{ hóa 9 } Cân phương trình oxi hoá khử

T

thaicuc95

Bạn lấy sách lớp 10 đọc kĩ vào sẽ hiểu thôi mà, trong đó họ giảng khá kĩ về phần oxi hóa khử đấy
 
G

gororo

Để cân bằng 1 p.ư oxh-k có khá nhiều pp, tuy nhiên pp phổ biến và đơn giản nhất trong chương trình phổ thông là phương pháp cân bằng electron.
Để dùng đc pp này trc hết phải hiểu và biết cách xác định đc số oxi hóa của ngtố trong ptử:
_Khái niệm: số oxi hóa của nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
_Quy tắc tính số oxi hóa:

• Trong đơn chất, số oxi hóa nguyên tố bằng 0 (đơn chất như O2, Cl2, P, C...)
• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử (trung hoà điện) bằng 0. (ptử như H2O, CO, CuCl2...)
• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp bằng điện tích của ion đó. (ion như [TEX]{{NO}_{3}}^{-}[/TEX], [TEX]{{SO}_{4}}^{2-}[/TEX],[TEX] {{CO}_{3}}^{2-}[/TEX]
•Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số nguyên tố có trị số không đổi: H là +1, O là -2 (trong đa số hợp chất thường gặp)…
Chú ý: Dấu của số oxi hoá đặt trước con số, còn dấu của điện tích ion đặt sau con số (số oxi hóa Fe+3 ; Ion sắt (III) ghi: Fe3+

phương pháp cân bằng electron
Nguyên tắc: dựa vào sự bảo toàn electron, nghĩa là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Các bước cân bằng:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 2: Viết các quá trình: khử (cho electron), oxi hóa (nhận electron).
Bước 3:Cân bằng electron: nhân hệ số để:
Tổng số electron cho = tổng số electron nhận.
(tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng).
Bước 4: Cân bằng nguyên tố không thay đổi số oxi hoá (thường theo thứ tự:
kim loại (ion dương)
gốc axit (ion âm)
môi trường (axit, bazơ)
nước (cân bằng H2O để cân bằng hiđro)
Bước 5: Cân bằng số nguyên tử oxi ở 2 vế

Ví dụ:
Fe + H2SO4 đ/n → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e (do ở vế phải pt có 2Fe3+)
3 x S+6 + 2e → S+4

=> 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H20
 
C

cow_kute222


có thể thêm ví dụ về các pt sau đây hok:

Fe3O4 + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + N2O + H2O

NaClO2 + Cl2 -> NaCl + ClO2

H2SO4 + HI ---> I2 + H2S + H2O
 
Last edited by a moderator:
K

ken73n

không phải [TEX]Fe^+2 [/TEX]mà là [TEX]Fe^+3[/TEX]
8Fe3O4 + 74HNO3 ---> 24Fe(NO3)3 + N2O +37H2O
Chỉnh không cần chuẩn ;)


[TEX]3Fe^+8/3[/TEX] ---->[TEX]3Fe^+3[/TEX] +3. (3-8/3 )e=[TEX]1e[/TEX](1)

( nhân 3 để mất mẫu số của 8/3)
[TEX]2N^+5[/TEX]----[TEX]+8e--[/TEX]-->[TEX]2N^+1[/TEX](2)

(Nhân 2 để đc 2N trong N2O)

Nhân (1) vs 8 , (2) vs 1
Ghép hệ số
8Fe3O4 + 74HNO3 ---> 24Fe(NO3)3 + N2O +37H2O
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom