M
minhhoang_vip


Bài 1: Chọn 6 dd muối [TEX]A_1, A_2, A_3, A_4, A_5, A_6[/TEX] ứng với 6 gốc axit khác nhau thoả các điều kiện sau:
[TEX]A_1 + A_2 \rightarrow[/TEX] có khí thoát ra
[TEX]A_1 + A_3 \rightarrow[/TEX] có kết tủa
[TEX]A_2 + A_3 \rightarrow[/TEX] có kết tủa và khí thoát ra
[TEX]A_4 + A_5 \rightarrow[/TEX] có kết tủa
[TEX]A_5 + A_6 \rightarrow[/TEX] có kết tủa
Bài 2: Nhúng một thanh Fe và 1 thanh Zn vào cùng một cốc chứa 500 ml dd [TEX]CuSO_4[/TEX]. Sau một thời gian, lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có Cu bám vào, khối lượng dd trong cốc giảm mất 0,22 g. Trong dd sau phản ứng, nồng độ mol [TEX]ZnSO_4[/TEX] gấp 2,5 lần nồng độ mol của [TEX]FeSO_4[/TEX]. Thêm dd NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu 14,5 g chất rắn.
a) Tính số gam Cu bám vào mỗi thanh kim loại
b) Tính nồng độ mol dd [TEX]CuSO_4[/TEX] ban đầu
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm có hỗn hợp [TEX] Na_2CO_3 . 10H_2O, K_2CO_3[/TEX] (các phương tiện và hoá chất có đủ). Bằng cách nào xác định được % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 4: Có một hỗn hợp bột [TEX] Cu, Cu(OH)_2, CuCO_3[/TEX] (trong đó số mol của hai hợp chất bằng nhau) được chia làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan trong 100 ml dd [TEX]H_2SO_4[/TEX] loãng 20% (d = 1,14 g/ml, axit lấy dư), sau đó thu 0,896 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (đktc)
- Phần 2: Đem nung nóng trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra xong, để nguội rồi đem sản phẩm thu được thực hiện như phàn thứ nhất. Cả hai dung dịch thu được sau khi thí nghiệm đem làm lạnh đến [TEX]t_1^oC[/TEX], khi đó từ dd thứ hai tách ra 9,75 g [TEX]CuSO_4 . 5H_2O[/TEX]
a) Tính số gam [TEX]CuSO_4 . 5H_2O[/TEX] tách ra từ dd thu được sau thí nghiệm ở phần 1
b) Tính khối lượng Cu trong hh ban đầu.
Cho biết ở [TEX]t_1^oC[/TEX] độ tan của [TEX] CuSO_4 [/TEX] là 12,9 gam
Bài 5: Hoà tan hết 3,2 gam oxit [TEX]M_2O_m[/TEX] trong một lượng vừa đủ dd [TEX]H_2SO_4[/TEX] 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 g tinh thể muối với H = 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
[TEX]A_1 + A_2 \rightarrow[/TEX] có khí thoát ra
[TEX]A_1 + A_3 \rightarrow[/TEX] có kết tủa
[TEX]A_2 + A_3 \rightarrow[/TEX] có kết tủa và khí thoát ra
[TEX]A_4 + A_5 \rightarrow[/TEX] có kết tủa
[TEX]A_5 + A_6 \rightarrow[/TEX] có kết tủa
Bài 2: Nhúng một thanh Fe và 1 thanh Zn vào cùng một cốc chứa 500 ml dd [TEX]CuSO_4[/TEX]. Sau một thời gian, lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có Cu bám vào, khối lượng dd trong cốc giảm mất 0,22 g. Trong dd sau phản ứng, nồng độ mol [TEX]ZnSO_4[/TEX] gấp 2,5 lần nồng độ mol của [TEX]FeSO_4[/TEX]. Thêm dd NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu 14,5 g chất rắn.
a) Tính số gam Cu bám vào mỗi thanh kim loại
b) Tính nồng độ mol dd [TEX]CuSO_4[/TEX] ban đầu
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm có hỗn hợp [TEX] Na_2CO_3 . 10H_2O, K_2CO_3[/TEX] (các phương tiện và hoá chất có đủ). Bằng cách nào xác định được % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 4: Có một hỗn hợp bột [TEX] Cu, Cu(OH)_2, CuCO_3[/TEX] (trong đó số mol của hai hợp chất bằng nhau) được chia làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan trong 100 ml dd [TEX]H_2SO_4[/TEX] loãng 20% (d = 1,14 g/ml, axit lấy dư), sau đó thu 0,896 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (đktc)
- Phần 2: Đem nung nóng trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra xong, để nguội rồi đem sản phẩm thu được thực hiện như phàn thứ nhất. Cả hai dung dịch thu được sau khi thí nghiệm đem làm lạnh đến [TEX]t_1^oC[/TEX], khi đó từ dd thứ hai tách ra 9,75 g [TEX]CuSO_4 . 5H_2O[/TEX]
a) Tính số gam [TEX]CuSO_4 . 5H_2O[/TEX] tách ra từ dd thu được sau thí nghiệm ở phần 1
b) Tính khối lượng Cu trong hh ban đầu.
Cho biết ở [TEX]t_1^oC[/TEX] độ tan của [TEX] CuSO_4 [/TEX] là 12,9 gam
Bài 5: Hoà tan hết 3,2 gam oxit [TEX]M_2O_m[/TEX] trong một lượng vừa đủ dd [TEX]H_2SO_4[/TEX] 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 g tinh thể muối với H = 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.