Bài tập HSG (thầy giáo ghi vậy nên cop nguyên)
1. Nho_xinh đăng rồi.
2. Hoà tan hết 13,89 (g) R2CO3 (R là kim loại kiềm) = 110 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư axit và có V1 > 2,016 lít CO2 thoát ra. Vậy R?
3. Nho_xinh đã đăng
4. Khử hết lượng oxit của kim loại A bằng khí H2 (nhiệt độ cao) thu được 16,8 (g) A và 7,2 (g) H2O. Mặt khác hoà tan hết 16,89 (g) A = dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đkc). Vậy CT oxit kim loại A là?
5. Hoà tan hết 14,2 (g) hỗn hợp X [MgCO3 và R2(CO3)n] vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch D có MgCl2 6,028% và có 3,36 lít CO2 thoát ra (đkc). Vậy R2(CO3)n là?
6. X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.
- TN1: Cho 24,3 (g) X vào 2 lít dung dịch Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.
- TN2: Cho 24,3 (g) X vào 3 lít dung dịch Y, sinh ra 11,2 lít khí H2.
a, Chứng minh rằng trong TN1 thì X chưa tan hết, trong TN2 thì X đã tan hết.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
7. Hỗn hợp A gồm các kim loại: Mg, Al, Fe. Xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng 14,7 (g) hỗn hợp A khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí. Còn khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 10,08 lít khí và dung dịch B.
8. Hoà tan hết 12 (g) hỗn hợp A gồm Fe, M (II-không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (đkc) vào dung dịch B. Mặt khác nếu cho 3,6 (g) kim loại R tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 1M thì H2SO4 còn dư. Xác định R và % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.