N
nhung20020929


1)Hòa tan 1 kim loại chưa biết hóa trị trong 500 ml dung dịch HCl thì thoát ra 11,2 lít $H_2$ (đktc). Phải trung hòa axit dư bằng 100 ml dung dịch $Ca(OH)_2$ 1M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thấy còn lại 55.6g muối khan. Tìm nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng và tên kim loại đã dùng
2)Cho 2 g hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dư thì thu được 1,12 lít $H_2$ (đktc). Mặt khác nếu hoà tan 4,8 gam kim loại hoá trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II
3)Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm M và nhôm, hoà tan hoàn toàn 2,54g X bằng 1 lượng vừa đủ $H_2SO_4$ trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít $H_2$ (đktc) và dung dịch Y. Cho Y lớn tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch $Ba(OH)_2$ cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,17 g kết tủa . Xác định kim loại M
2)Cho 2 g hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dư thì thu được 1,12 lít $H_2$ (đktc). Mặt khác nếu hoà tan 4,8 gam kim loại hoá trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II
3)Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm M và nhôm, hoà tan hoàn toàn 2,54g X bằng 1 lượng vừa đủ $H_2SO_4$ trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít $H_2$ (đktc) và dung dịch Y. Cho Y lớn tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch $Ba(OH)_2$ cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,17 g kết tủa . Xác định kim loại M