Phần 3 : 5 câu , Đúng và nhanh nhất được 40; giảm dần 30; 20; 10. Trả lời sai không được điểm
Câu 1:Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi thấy khối lượng tăng 1,41 gam . Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt thì đó là oxit nào
A: FeO
B: Fe2O3
C: Fe3O4
D: Không có đáp án đúng
Thời gian cho mỗi câu là 5 phút , gửi vào tin nhắn riêng cho tmod kute_monkey_98
Câu 2 :Tính KL tinh thể CuSO4 ngậm 5 phân tử nước tách ra khi làm lạnh 1877g dd CuSO4 ở 85 độ C xuống 12độC. Biết độ tan S của CuSO4 (85độ) = 87,7 và CuSO4(12 độ )=35,5
A: 815,625g
B: 407 gam
C: Không có đáp án đúng
Thời gian cho mỗi câu là 5 phút , gửi vào tin nhắn riêng cho tmod kute_monkey_98
Câu 3 : Hoà tan 50 g tinh thể CuSO4.5H2O thì nhận được một dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
A: 0,5M
B: 1M
C:0,75M
D:2M
Thời gian cho mỗi câu là 5 phút , gửi vào tin nhắn riêng cho tmod kute_monkey_98
Câu 4 : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7% . Sau khi chất khí không thoát ra nữa , lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sunphát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào.
A: Fe
B: Mg
C: Al
D: Zn
Thời gian cho mỗi câu là 5 phút , gửi vào tin nhắn riêng cho tmod kute_monkey_98
Câu 5 :Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm kim loại A( hóa trị II) và kim loại B( hóa trị III) cần dùng hết 170ml dd HCl 2M. Tính thể tích khí thoát ra(đktc).
A: 3,808 lít
B: 1,345 lít
C: 1,904 lít
Thời gian cho mỗi câu là 5 phút , gửi vào tin nhắn riêng cho tmod kute_monkey_98
Phần 4 : 3 câu tự luận: Mỗi câu 50 điểm
Nội dung: Đúng 40 điểm; trình bày tốt: 10 điểm.
Star ~
câu 1 : trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M .
Hãy tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,05g/ml
Câu 2 : ở 52 độ C . có 1355g dung dịch CuSO4 bão hòa làm lạnh dung dịch xuống 10 độ C . hỏi có bao nhiêu gam CuSO4 kết tinh thu được ở nhiệt độ này . Biết S ở 52 độ C là 35,5 và S ở 10 độ C là 20
Câu 3 : Hỗn hợp gồm 3 khí trộn lẫn vào nhau : CO2 , H2 , H2S . trình bày phương pháp nhận biết và tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp?
__________________________đáp án phần 4___________________________
câu 1 : số mol NaOh có trong 300 ml dung dịch NaOH 1M : n1M=1X0.3=0.3(mol)
______Số mol NaOh có trong 200ml dung dịch NaOh 1.5M : n1.5M=1.5 X 0.2=0.3(mol)
Vdd sau phản ứng =0.2 + 0.3 = 0.5(lít)
nNaOh sau phản ứng = 0.3 + 0.3 = 0.6(mol)
CM _NaOh=0.6/0.5=1.2M
>>>C% NaOh=(1.2X40)/(10X1.05)=4.57%
câu 2 : khối lượng dung dịch ở 52 độ C : 100 + 35.5=135.5
ở 52 độ C, trong 135.5g dung dịch ____________100g H20
______________1355g_____________________1000g H20
>>>>mCuSo4 ở 52 độ C = 1355-1000=355(g)
ở 10 độ C 100 gam nước hòa tan hết 20g CuSO4
________1000 gam H20___________200g CuSO4
>>>khối lượng muối kết tinh = 355-200=155(g)
câu 3 : dẫn hỗn hợp khí : CO2 , H2 , H2S qua dung dịch Pb(NO3)2
xuất hiện kết tủa đen đó là khí H2S
H2S + Pb(NO3)2 >>>>>PbS + 2HNO3
hai khí còn lại qua dung dịch Ca(OH)2
có kết tủa trắng là Co2
Co2 + Ca(OH)2 >>> CaCO3 +H20
đốt khí còn lại cháy với ngọt lửa màu xanh nhạt là H2
thu hồi H2S và Co2 bằng cách cho tác dụng với HCl
PbS + 2HCl >>>>>>>PbCl2 + H2S
CaCO3 + 2HCl >>>>CaCl2 + Co2 + H20