1/ Hỗn hợp X gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp, tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 19,5.
Y là hỗn hợp có thành phần thay đổi gồm 2 ancol trên. Oxi hoá hết 8,0 gam Y thành các anđehit. Cho hỗn hợp các anđehit tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 (t0) , khối lượng bạc thu được nhiều nhất xấp xỉ
A. 108,0 gam B. 88,61 gam C. 66,46 gam D. 44,3 gam
2/Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng sinh ra 2 chất hữu cơ Y và Z ( dhơiY/H2 < dhơiZ/H2 < 43) . Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dd AgNO3 dư thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z bằng
A. 1:4 B. 4 : 1 C. 2:3 D. 3:2
3/Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và Fe(NO3)3 0,05M (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất)
A. 280 ml B. 200 ml C. 175 ml D. 400 ml
4/Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C3H7OH , CH3OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 12,4 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với 400 ml dd HCl 0,25M thu được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn Z bằng
A. 11,7 gam. B. 19,0 gam. C. 12,05 gam. D. 9,85 gam.
5/X là hiđrocacbon khí ở điều kiện thường; Y đa chức mạch hở có CTĐGN là C6H7O3 ; 127MX = 29MY . Y không tác dụng với Na; 0,1 mol Y tác dụng được với tối đa 0,3 mol NaOH thu được dd Z chứa 2 chất hữu cơ E (E làm mất màu nước brom) và F (F no, hoà tan Cu(OH)2 ở đk thường). Khối lượng muối khan trong Z bằng
A. 28,2 B. 20,4 C. 37,4 D. 9,4
6/Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén m2 gam một hợp chất X rồi nung chén trong không khí đến khối lượng không đổi. Để nguội chén và cân lại , thấy nặng m3 gam với m3 > m1 . Trong số các chất: NH4NO3 , NaNO3 , NH4Cl, Br2 , KHCO3 , Fe, Fe(OH)2 , FeS2 , số chất thoả mãn X là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
7/ Dung dịch X chứa m1 gam mononatri glutamat tác dụng với tối đa 0,2 mol HCl thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối khan. Giá trị của m2 bằng
A. 16,35 B. 18,35 C. 24,2 D. 24,0
8/ Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp khí X ở đk thường. Ở đk thích hợp, X phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và 1 chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím. Giá trị của m bằng
A. 50,6 B. 240,0 C. 404,8 D. 260,6
9/ Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và axit fomic phản ứng vừa đủ với dd NaOH, làm khô dd sau phản ứng thu được 24,8 gam chất rắn khan. Dung dịch X khi tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 (t0) thu được 43,2 gam bạc. Giá trị của m bằng
A. 19,94 B. 22,6 C. 16,79 D. 18,0
10/Cho 35,4 gam hỗn hợp X gồm Ca(HCO3)2 và (NH4)2CO3 vào bát sứ chịu nhiệt rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Tỉ lệ mol Ca(HCO3)2 : (NH4)2CO3 trong X bằng
A. 5:2 B. 2:5 C. 2:1 D. 1:2
11/Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm S , FeS , FeS2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lit NO2 duy nhất và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62,6 gam chất rắn . V có giá trị
A. 40,32 B. 22,4 C. 47,1 D. 44,8
12/Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X . Hấp thụ sản phẩm cháy bằng dd Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa , khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 27 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C3H8
13/Sục từ từ 4,48 lit CO2 vào 100 ml dd hỗn hợp Na2CO3 2 M và KOH 1,5M thu được dd X. Cho dd BaCl2 dư vào X , số gam kết tủa thu được bằng
A. 39,4 B. 59,1 C. 78,8 D. 29,55