N
ngudaikage


1. Từ thời Thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết các cách làm sau đây thực chất thuộc vào loại phương pháp tách biệt hoặc tinh nào ?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dd màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu thuốc.
c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
2. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện. Đó là hiện tượng gì? Vì sao? Làm sao để chứng tỏ những hạt rắn đó là chất hữu cơ.
3. Trước kia, " phẩm đỏ" dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ 1 loại ốc biển. Đó là 1 hợp chất có thành phần khối lượng nguyên tố như sau: 45.7 % C, 1.9% H, 7.6% O, 6.7% N, 38.1% Br.
a. Xác định công thức đơn giản của phẩm đỏ.
b. Phương pháp phổ KL cho biết trong phân tử phẩm đỏ có chứa hai nguyên tử Br. Xác định CTPT của nó.
3. Biện luận để xác định công thức của các chất có công thức đơn giản nhất sau đây:
a. C3H4 biết nó là đồng đẳng của bêzn
b. C2H5O biết nó là ancol no đa chức.
4. Dựa vào số e hóa trị của nguyên tử C, chứng minh công thức tổng quát của dãy đồng đẳng:
a. ankan là CnH2n+2
b. Anken là CnH2n
c. Ankin là CnH2n-2
d. Aren là C2H2n-6
5. Cho 4 hợp chất hữu cơ A,B,C,D có công thức TQ tương ứng là CxHx, CxH2y, CyH2y, C2xH2y. Tổng KL mol của chúng là 286. Xác định CTCt của chúng, biết rằng A mạch hở, C mạch vòng, D là dẫn xuất của bezen. Gọi tên các đồng phân của A,B,D.
6. Chứng minh giá trị a( số liên kết đôi + số vòng) trong phân tử hợp chất hữu cơ tổng quát CxHyOzNtXv( X là halogen) được tính theo công thức.
a=( 2x + 2 - (y+v) + t) / 2
Hãy cho biết trường hợp nào công thức trên không thỏa mãn. Lấy VD minh họa.
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dd màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu thuốc.
c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
2. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện. Đó là hiện tượng gì? Vì sao? Làm sao để chứng tỏ những hạt rắn đó là chất hữu cơ.
3. Trước kia, " phẩm đỏ" dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ 1 loại ốc biển. Đó là 1 hợp chất có thành phần khối lượng nguyên tố như sau: 45.7 % C, 1.9% H, 7.6% O, 6.7% N, 38.1% Br.
a. Xác định công thức đơn giản của phẩm đỏ.
b. Phương pháp phổ KL cho biết trong phân tử phẩm đỏ có chứa hai nguyên tử Br. Xác định CTPT của nó.
3. Biện luận để xác định công thức của các chất có công thức đơn giản nhất sau đây:
a. C3H4 biết nó là đồng đẳng của bêzn
b. C2H5O biết nó là ancol no đa chức.
4. Dựa vào số e hóa trị của nguyên tử C, chứng minh công thức tổng quát của dãy đồng đẳng:
a. ankan là CnH2n+2
b. Anken là CnH2n
c. Ankin là CnH2n-2
d. Aren là C2H2n-6
5. Cho 4 hợp chất hữu cơ A,B,C,D có công thức TQ tương ứng là CxHx, CxH2y, CyH2y, C2xH2y. Tổng KL mol của chúng là 286. Xác định CTCt của chúng, biết rằng A mạch hở, C mạch vòng, D là dẫn xuất của bezen. Gọi tên các đồng phân của A,B,D.
6. Chứng minh giá trị a( số liên kết đôi + số vòng) trong phân tử hợp chất hữu cơ tổng quát CxHyOzNtXv( X là halogen) được tính theo công thức.
a=( 2x + 2 - (y+v) + t) / 2
Hãy cho biết trường hợp nào công thức trên không thỏa mãn. Lấy VD minh họa.