Đáp án ngắn gọn bảng D
Phần 1: Khởi động.
Câu 1: Bạc lấy từ đất sét là nguyên tố nào? (Al)
Câu 2: Bạn đường muôn thủa của sắt là nguyên tố nào? (Mn)
Câu 3: Chất nào là thủ phạm gây cháy xe trong thời gian qua? (Methanol)
Câu 4: Chất nào có mùi chuối chín? (Isoamyl axetat)
Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng ma trơi? (Do photphin gặp điều kiện thích hợp bốc cháy)
Phần 2: Vượt chướng ngại vật.
* Từ khoá: Marie Curie.
- Ô số 1 (Hoá học): Bộ môn khoa học nghiên cứu về chất và phương pháp biến đổi chất. Bộ môn này nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng xảy ra giữa các thành phần đó.
- Ô số 2 (Radi): Nguyên tố hoá học có số proton lớn nhất ở nhóm IIA.
- Ô số 3 (Phóng xạ): Đây là tính chất của 1 số hạt nhân trong nguyên tử không bền, có thể tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân.
- Ô số 4 (Ba Lan): Warsaw là thủ đô của nước nào?
- Ô số 5 (Pháp): Tháp Eiffel ở nước nào?
- Ô số 6 (Vật lý): Bộ môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu về các cấu trúc, các tính chất và các quy luật vận động tổng quát của thế giới vật chất.
- Ô số 7 (Giáo sư): Là tên gọi một chức danh dành cho các cán bộ giảng dạy cao cấp ở các bộ môn thuộc trường đại học hoặc viện nghiên cứu, được nhà nước phong tặng vì đáp ứng đủ các tiêu chí do luật định trong các hoạt động (lĩnh vực) đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Ô số 8 (Nobel): Nhà khoa học phát minh ra thuốc nổ.
Phần 3: Tăng tốc.
Câu 1: Sắp xếp các ion sau đây theo thứ tự bán kính giảm dần từ trái sang phải: Mg2+, F−,Na+,Al3+
A. Mg2+, Al3+, F−, Na+
B. F−, Na+, Mg2+, Al3+
C. Al3+, Mg2+, Na+, F−
D. Na+, F−, Al3+, Mg2+
Câu 2: Cho dãy: Fe, Fe2+, H2S, F2 , Br2, HCl , O2, MnO4−. Số chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá là:
A: 4
B: 5
C: 3
D: 6
Câu 3: Có bao nhiêu hidrocacbon có 4 nguyên tử C, mạch hở có phản ứng với AgNO3/NH3?
A: 1
B: 3
C: 4
D: 2
Câu 4: Cho CTPT: C7H8O. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm:
A: 3
B: 6
C: 4
D: 5
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dd: H2SO4, HCl, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dd H2S có pH lớn nhất.
B. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd CuSO4, thu đc kết tủa xanh.
C. Nhỏ dd Na2CO3 vào dd phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3, thu đc kết tủa trắng.
Phần 4: Về đích.
Câu 1: Cho các hidrocacbon có công thức phân tử C8H18. Hãy gọi tên các đồng phân có đặc tính sau:
a) Có nhiệt độ sôi cao nhất (n-octan).
b) Có nhiệt độ sôi thấp nhất (1,1,2,2-tetrabutan)
c) Có nhiều cacbon bậc 3 nhất (2,3,4-trimetylpentan)
d) Có nhiều cacbon bất đối nhất (3,4-dimetylhexan).
Câu 2: Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.
b) Tính số mol các khí thoát ra.
Giải
a) H=50%.
b) nNO2=0,2mol.
nO2=0,05mol.
Câu 3: Chỉ dùng 1 hoá chất duy nhất, hãy nhận biết các dd mất nhãn sau: Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, ZnCl2, LiNO3, K3PO4, NaOH.
Giải: Dd Ba(OH)2.