S
socviolet
Đáp án ngắn gọn Bảng C
Phần 1: Khởi động.
Câu 1: Kim loại dễ phát khùng là kim loại nào? (Mg).
Câu 2: Chất nào được dùng trị đau dạ dày? (NaHCO3).
Câu 3: Đã từng thay thế đá là nguyên tố nào? (Cu).
Câu 4: Chất nào phát sáng mạnh mẽ nhất? (Mg).
Câu 5: Nguyên tố được xem là cứng mà lại mềm? (Sn).
Phần 2: Vượt chướng ngại vật.
* Từ khoá: NaOH (Natri hidroxit).
- Ô số 1 (Oxi): Khi hô hấp, cây xanh hấp thụ khí gì?
- Ô số 2 (Hidro): Nguyên tố có loại đồng vị không có hạt nơtron.
- Ô số 3 (Natri): Kim loại kiềm, trong hạt nhân có 13 proton.
- Ô số 4 (Bazơ): Theo thuyết Bronsted, đây là chất nhận proton.
- Ô số 5 (Nguy hiểm): Trái nghĩa với an toàn.
- Ô số 6 (Chất tẩy rửa): Nước rửa chén, bột giặt, xà phòng... được gọi chung là gì?
- Ô số 7 (Hồng): Biểu tượng của tình yêu là loài hoa này.
- Ô số 8 (Liên kết ion): Lực hút tĩnh điện giữa 2 phần tử mang điện trái dấu tạo thành loại liên kết hoá học nào?
Phần 3: Tăng tốc.
Câu 1: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hh X vào H2O (dư) đun nóng, dd thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2
B. NaCl
C. NaCl, NaOH
D. NH4Cl , NaHCO3, BaCl2, NaCl
Câu 2: Phân đạm NH4NO3 hay (NH4)2SO4 sẽ:
A. Làm đất xốp
B. Không ảnh hưởng gì đến độ chua của đất
C. Giảm độ chua của đất
D. Tăng độ chua của đất
Câu 3: Hòa tan hỗn hợp Al2O3, Al vào dd NaOH dư, sau đó dẫn CO2 dư vào dd trên. Hỏi có bao nhiêu phản ứng xảy ra ở thí nghiệm trên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A: HBr, CO2, CH4
B: Cl2, C2H2, CO2
C: NH3, Br2, C2H4
D: HCl, C2H2, Br2
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm N2, NH3 hơi H2O qua bình chứa P2O5 thì còn lại hỗn hợp gồm 2 khí, 2 khí đó là :
A.N2 và NO
B.NO và NH3
C.NH3 và H2O
D.N2 và NH3
Phần 4: Về đích.
Câu 1: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận ra dd nào: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, Na2SO4, NaHSO4, NaCl? (Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaHSO4).
Nếu chọn 1 thuốc thử khác để nhận ra toàn bộ các dd trên thì em sẽ chọn thuốc thử nào? (dd Ba2+).
Câu 2: Cho hidrocacbon A tác dụng với clo, thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất có công thức phân tử C2H4Cl2. Cho hidrocacbon B tác dụng với clo có thể thu được hỗn hợp 2 sản phẩm hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4Cl2.
a) Xác định CTPT và gọi tên A, B.
b) Viết PTPƯ của A và B với clo để thu được các sản phẩm nói trên.
c) Trình bày 2 phương pháp phân biệt A với B.
Giải
a) A: C2H4: eten.
B: C2H6: etan.
b) CH2=CH2 + Cl2 ---> CH2Cl-CH2Cl
CH3-CH3 + Cl2 ---> CH3-CHCl2 + 2HCl
CH3-CH3 + Cl2 ---> CH2Cl-CH2Cl + 2HCl
c) Pp 1: Cho qua dd Br2
Pp 2: Đốt, quan sát màu ngọn lửa. Ngọn lửa xanh hơn là C2H6 (tỉ lệ H càng cao thì ngọn lửa càng xanh).
Câu 3: Có 34,8g hỗn hợp Al, Fe và Cu. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dd HNO3 đặc nguội thì có 4,48 lit (đktc) 1 chất khí bay ra. Phần 2 cho vào dd HCl thì có 8,96 lit (đktc) 1 chất khí bay ra. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Giải
12,8g Cu; 10,8g Al; 11,2g Fe.
Phần 1: Khởi động.
Câu 1: Kim loại dễ phát khùng là kim loại nào? (Mg).
Câu 2: Chất nào được dùng trị đau dạ dày? (NaHCO3).
Câu 3: Đã từng thay thế đá là nguyên tố nào? (Cu).
Câu 4: Chất nào phát sáng mạnh mẽ nhất? (Mg).
Câu 5: Nguyên tố được xem là cứng mà lại mềm? (Sn).
Phần 2: Vượt chướng ngại vật.
* Từ khoá: NaOH (Natri hidroxit).
- Ô số 1 (Oxi): Khi hô hấp, cây xanh hấp thụ khí gì?
- Ô số 2 (Hidro): Nguyên tố có loại đồng vị không có hạt nơtron.
- Ô số 3 (Natri): Kim loại kiềm, trong hạt nhân có 13 proton.
- Ô số 4 (Bazơ): Theo thuyết Bronsted, đây là chất nhận proton.
- Ô số 5 (Nguy hiểm): Trái nghĩa với an toàn.
- Ô số 6 (Chất tẩy rửa): Nước rửa chén, bột giặt, xà phòng... được gọi chung là gì?
- Ô số 7 (Hồng): Biểu tượng của tình yêu là loài hoa này.
- Ô số 8 (Liên kết ion): Lực hút tĩnh điện giữa 2 phần tử mang điện trái dấu tạo thành loại liên kết hoá học nào?
Phần 3: Tăng tốc.
Câu 1: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hh X vào H2O (dư) đun nóng, dd thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2
B. NaCl
C. NaCl, NaOH
D. NH4Cl , NaHCO3, BaCl2, NaCl
Câu 2: Phân đạm NH4NO3 hay (NH4)2SO4 sẽ:
A. Làm đất xốp
B. Không ảnh hưởng gì đến độ chua của đất
C. Giảm độ chua của đất
D. Tăng độ chua của đất
Câu 3: Hòa tan hỗn hợp Al2O3, Al vào dd NaOH dư, sau đó dẫn CO2 dư vào dd trên. Hỏi có bao nhiêu phản ứng xảy ra ở thí nghiệm trên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A: HBr, CO2, CH4
B: Cl2, C2H2, CO2
C: NH3, Br2, C2H4
D: HCl, C2H2, Br2
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm N2, NH3 hơi H2O qua bình chứa P2O5 thì còn lại hỗn hợp gồm 2 khí, 2 khí đó là :
A.N2 và NO
B.NO và NH3
C.NH3 và H2O
D.N2 và NH3
Phần 4: Về đích.
Câu 1: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận ra dd nào: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, Na2SO4, NaHSO4, NaCl? (Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaHSO4).
Nếu chọn 1 thuốc thử khác để nhận ra toàn bộ các dd trên thì em sẽ chọn thuốc thử nào? (dd Ba2+).
Câu 2: Cho hidrocacbon A tác dụng với clo, thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất có công thức phân tử C2H4Cl2. Cho hidrocacbon B tác dụng với clo có thể thu được hỗn hợp 2 sản phẩm hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4Cl2.
a) Xác định CTPT và gọi tên A, B.
b) Viết PTPƯ của A và B với clo để thu được các sản phẩm nói trên.
c) Trình bày 2 phương pháp phân biệt A với B.
Giải
a) A: C2H4: eten.
B: C2H6: etan.
b) CH2=CH2 + Cl2 ---> CH2Cl-CH2Cl
CH3-CH3 + Cl2 ---> CH3-CHCl2 + 2HCl
CH3-CH3 + Cl2 ---> CH2Cl-CH2Cl + 2HCl
c) Pp 1: Cho qua dd Br2
Pp 2: Đốt, quan sát màu ngọn lửa. Ngọn lửa xanh hơn là C2H6 (tỉ lệ H càng cao thì ngọn lửa càng xanh).
Câu 3: Có 34,8g hỗn hợp Al, Fe và Cu. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dd HNO3 đặc nguội thì có 4,48 lit (đktc) 1 chất khí bay ra. Phần 2 cho vào dd HCl thì có 8,96 lit (đktc) 1 chất khí bay ra. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Giải
12,8g Cu; 10,8g Al; 11,2g Fe.