M
meobachan


1/ Để đốt cháy hoàn toàn 2.7g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4.76 lít O2 (dktc). Sản phẩm thu được chỉ có CO2 và H2O, trong đó, khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O 5,9 g.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozo (C6H12O6).
2/ Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 7:10.
a/ Chứng minh hỗn hợp chứa 2 ancol no.
b/ Tìm CTPT của 2 ancol
3/ Cho B là 1 ancol đơn chức, khi đun nóng B với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B1 (H=100%) có tỉ khối hơi so với B là 1,7. Tìm CTPT của B.
4/ Dun0 nóng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 5,4 g nước và tạo thành 22,2 g hỗn hợp 3 ete cùng số mol. Xác định CTPT của mỗi ancol và khối lượng mỗi ancol/
5/ Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức A,B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 1 phần hỗn hợp 3 ete trên thu được 33g CO2 và 18,9g H2O.
a/ Xác định CT 2 ancol,.
b/ Õi hoá 11g hỗn hợp X bằng CuO được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: phản ứng với lượng dư đ AgNO3/NH3, thu được 27 g Ag.
+ Phần 2: cho phản ứng với Na dư thu được 1,68l H2 (dktc).
Tính hiệu suất õi hoá của mỗi ancol. Giả thiết hiệu suất õi hoá của mỗi ancol là như nhau.
6/ Đốt cháy hoàn toàn 0,93 g rượu D thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 44:27. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được bằng 1 lượng vửa đủ là 45ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, thu được 0,015 mol BaCO3 kết tủa. Tìm CT phân tử của D.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozo (C6H12O6).
2/ Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 7:10.
a/ Chứng minh hỗn hợp chứa 2 ancol no.
b/ Tìm CTPT của 2 ancol
3/ Cho B là 1 ancol đơn chức, khi đun nóng B với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B1 (H=100%) có tỉ khối hơi so với B là 1,7. Tìm CTPT của B.
4/ Dun0 nóng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 5,4 g nước và tạo thành 22,2 g hỗn hợp 3 ete cùng số mol. Xác định CTPT của mỗi ancol và khối lượng mỗi ancol/
5/ Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức A,B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 1 phần hỗn hợp 3 ete trên thu được 33g CO2 và 18,9g H2O.
a/ Xác định CT 2 ancol,.
b/ Õi hoá 11g hỗn hợp X bằng CuO được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: phản ứng với lượng dư đ AgNO3/NH3, thu được 27 g Ag.
+ Phần 2: cho phản ứng với Na dư thu được 1,68l H2 (dktc).
Tính hiệu suất õi hoá của mỗi ancol. Giả thiết hiệu suất õi hoá của mỗi ancol là như nhau.
6/ Đốt cháy hoàn toàn 0,93 g rượu D thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 44:27. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được bằng 1 lượng vửa đủ là 45ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, thu được 0,015 mol BaCO3 kết tủa. Tìm CT phân tử của D.