[Hình 10]Toạ độ trong mặt phẳng

Status
Không mở trả lời sau này.
J

jelouis


1.
Dễ thấy : d(O;(Δ))d(O;(\Delta)) \leq OAd(O;(Δ))max=OAOA \Longrightarrow d(O;(\Delta))_{max}=OA
Khi đó : OA là véctơ pháp tuyến của đường thẳng (Δ)(\Delta)
\Longrightarrow (Δ):4x+y17=0(\Delta):4x+y-17=0
2.
Gọi (Δ)Ox=A(a;0)(\Delta) \bigcap Ox=A(a;0) . (Δ)Oy=B(0;b)(\Delta) \bigcap Oy=B(0;b)
A(Δ)A \in (\Delta) \Longrightarrow (Δ):4a+1b=1(\Delta):\frac{4}{a}+\frac{1}{b}=1
Áp dụng BĐT Bunyakovsky ta có :
1=4a+1b1=\frac{4}{a}+\frac{1}{b} \leq 17.(1OM2+1ON2)\sqrt{17.(\frac{1}{OM^2}+\frac{1}{ON^2})}
\Longrightarrow 1OM2+1ON2\frac{1}{OM^2}+\frac{1}{ON^2} \geq 117\frac{1}{17}
Đẳng thức xảy ra tại a=1716a=\frac{17}{16} , b=17b=17
\Longrightarrow (Δ):16x17+y17=1(\Delta):\frac{16x}{17}+\frac{y}{17}=1
 
Last edited by a moderator:
T

thanhtruc3101

giúp mình bài này nhé! ths

cmr: J(-1;1) nằm trong đường tròn (C): [TEX]x^2+y^2+2x-4y+1=0[/TEX] và viết phương trình đường thẳng (d) qua J sao cho (d) cắt đường tròn (C) tại 2 điểm M,N và diện tích OMN max
 
J

jelouis

cmr: J(-1;1) nằm trong đường tròn (C): [TEX]x^2+y^2+2x-4y+1=0[/TEX] và viết phương trình đường thẳng (d) qua J sao cho (d) cắt đường tròn (C) tại 2 điểm M,N và diện tích OMN max
Bạn xem lại dùm mình nhé , đề là ΔIMN\Delta IMN hay OMNOMN hả bạn ?
Nếu là ΔOMN\Delta OMN thì khó thật :-?
 
J

jelouis

Híc đau khổ ghê, tớ cứ tưởng O là gốc toạ độ >"<
(C):(x+1)2+(y2)2=4(C): (x+1)^2+(y-2)^2=4
\Longrightarrow O(1;2)O(-1;2) , R=2R=2
OJ=1OJ=1 < R=2R=2 \Longrightarrow J nằm trong đường tròn
Giả sử (d) cắt (C) tại 2 điểm M,N phân biệt , kẻ đường cao OH của ΔOMN\Delta OMN
Diện tích ΔOMN=12OM.ON.sinMON=R2.sinMON2\Delta OMN =\frac{1}{2}OM.ON.sinMON=\frac{R^2.sinMON}{2}
Vậy diện tích ΔOMN\Delta OMN lớn nhất sinMON\Longleftrightarrow sinMON lớn nhất sinMON=1\Longleftrightarrow sinMON=1
Khi đó ΔMON\Delta MON vuông cân tại O
Theo định lý Pythagoras ta có :
OM2=OH2+MH2=2OH2OM^2=OH^2+MH^2=2OH^2
\Longleftrightarrow OH=2OH=\sqrt{2}
Gọi vecto pháp tuyến của (d)4(d)4n=(a;b)\vec{n}=(a;b)
(d) đi qua J(1;1)J(-1;1) \Longrightarrow (d):ax+by+ab=0(d):ax+by+a-b=0
d(O;d)=OH=2d(O;d)=OH=\sqrt{2}
(ab)2a2+b2=2\Longleftrightarrow \frac{(a-b)^2}{a^2+b^2}=2
\Longleftrightarrow a2+2ab+b2=0a^2+2ab+b^2=0
\Longleftrightarrow a=ba=-b
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là : (d):xy+2=0(d): x-y+2=0
 
Last edited by a moderator:
J

jelouis

Một ít bài tập , từ dễ đến khó về tiếp tuyến của đường tròn nhé ;)
Bài 6:Cho đường tròn (C):x2+y2+2x4y4=0(C): x^2+y^2+2x-4y-4=0 và điểm A(3;5)A(3;5)
1.Hãy viết phương trình các tiép tuyến kẻ từ A đến đường tròn (C)(C)
2.Giả sử các tiếp tuyến đường tròn tiếp xúc với đường tròn tại MMNN.Tính độ dài đoạn MNMN
3.Tính diện tích ΔAMN\Delta AMN
Bài 7:Cho đường tròn (C):x2+y22x+2y2=0(C): x^2+y^2-2x+2y-2=0. Tìm m để trên đường thẳng (d):x+my3=0(d): x+my-3=0 chỉ có duy nhất một điểm M mà từ đó có thể kẻ đến (C)(C) được hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.
Bài 8: Tìm toạ độ điểm M trên đường thẳng (Δ):xy+1=0(\Delta): x-y+1=0 sao cho qua M kẻ được hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (C):x2+y2+2x4y=0(C): x^2+y^2+2x-4y=0 tại hai điểm A,BA,B sao cho AMB=60AMB=60^{\circ}
 
Last edited by a moderator:
J

jelouis

Đây là một số phương pháp liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn , các bạn xem qua nhé ;)
1.Tiếp tuyến tại điểm M0(x0;y0)(C):(xa)2+(yb)2=R2M_{0}(x_{0};y_{0}) \in (C): (x-a)^2+(y-b)^2=R^2 .
Tiếp tuyến của (C)(C) đi qua M0(x0;y0)M_{0}(x_{0};y_{0}) và nhận IM0\underset{IM_{0}}{\rightarrow} làm vécto pháp tuyến nên có phương trình :
(x0a)(xx0)+(y0b)(yy0)=0(x_{0}-a)(x-x_{0})+(y_{0}-b)(y-y_{0})=0

2.Tiếp tuyến của (C):(xa)2+(yb)2=R2(C): (x-a)^2+(y-b)^2=R^2 biết phương của nó
\bullet Nếu (Δ)(\Delta) có hệ số góc k thì phương trình của (Δ)(\Delta) có dạng :
y=kx+ckxy+c=0y=kx+c \Longleftrightarrow kx-y+c=0
(Δ)(\Delta) là tiếp tuyến của (C)(C) d(I;Δ)=R\Longleftrightarrow d(I;\Delta) = R kab+ck2+1=R\Longleftrightarrow \frac{\left |ka-b+c \right |}{k^2+1}=R
Từ đó ta tìm được c .
\bullet Nếu (Δ)(\Delta) song song với đường thẳng (d):Ax+By+C=0(d): Ax+By+C=0 thì phương trình của Δ\Delta là : Ax+By+C=0,(Δ)Ax+By+C'= 0, (\Delta) là tiếp tuyến của (C)d(I;Δ)=R(C) \Longleftrightarrow d(I;\Delta)=R
Aa+Bb+CA2+B2=R\Longleftrightarrow \frac{|Aa+Bb+C'|}{\sqrt{A^2+B^2}}=R
Từ đó ta tìm được C'
\bullet Nếu (Δ)(\Delta) vuông góc với đường thẳng d:Ax+By+C=0d: Ax+By+C=0 thì phương trình của Δ\Delta là :
BxAy+C=0Bx-Ay+C''=0 . (Δ)(\Delta) là tiếp tuyến của (C)d(I;Δ)=R(C) \Longleftrightarrow d(I;\Delta)=R
BaAb+CB2+A2=R\Longleftrightarrow \frac{|Ba-Ab+C''|}{\sqrt{B^2+A^2}}=R
Từ đây ta tìm được CC'' .

3.Tiếp tuyến của (C):(xa)2+(yb)2=R2(C): (x-a)^2+(y-b)^2=R^2 đi qua M(x0;y0)M(x_{0};y_{0})
Phương trình tiếp tuyến Δ\Delta có dạng :A(xx0)+B(yy0)=0(A2+B20) A(x-x_{0})+B(y-y_{0})=0 (A^2+B^2 \neq 0)
(Δ)(\Delta) là tiếp tuyến của (C)(C) :
d(I;Δ)=RA(ax0+B(by0)A2+B2=R\Longleftrightarrow d(I;\Delta)=R \Longleftrightarrow \frac{|A(a-x_{0}+B(b-y_{0})|}{\sqrt{A^2+B^2}}=R
Giải phương trình đẳng cấp trên , ta tìm được A,B.

4.Vấn đề về tiếp tuyến chung của hai đường tròn :
(C1):(xa1)2+(yb1)2=R12,(C2):(xa2)2+(yb2)2=R22(C_{1}): (x-a_{1})^2+(y-b_{1})^2=R_{1}^2 , (C_{2}): (x-a_{2})^2+(y-b_{2})^2=R_{2}^2
\bullet Cách 1 : Gọi tiếp tuyến chung của (C1)vaˋ(C2)(C_{1}) và (C_{2})Δ:Ax+By+C=0\Delta: Ax+By+C=0
Δ\Delta là tiếp tuyến chung của (C1)vaˋ(C2)(C_{1}) và (C_{2}) khi và chỉ khi
$\left\{\begin{matrix}
d(I_{1};\Delta)=R_{1}\\ d(I_{2};\Delta)=R_{2}
\end{matrix}\right.$
Từ đây ta tìm được A,B,C
\bullet Cách 2 : phương pháp tiếp điểm :
Giả sử tiếp tuyến chung tiếp xúc với (C1):(xa1)2+(yb1)2=R12(C_{1}): (x-a_{1})^2+(y-b_{1})^2=R_{1}^2 tại M0(x0;y0)(x0a1)2+(y0b1)2=R12M_{0}(x_{0};y_{0}) \Longrightarrow (x_{0}-a_{1})^2+(y_{0}-b_{1})^2=R_{1}^2 và phương trình của tiếp tuyến có dạng :
(x0a)(xx0)+(y0b)(yy0)=0(x_{0}-a)(x-x_{0})+(y_{0}-b)(y-y_{0})=0 (Δ)(\Delta)
(Δ)(\Delta) tiếp xúc với (C2)d(I2;Δ)=R2(C_{2}) \Longleftrightarrow d(I_{2};\Delta)=R_{2}
(x0a1)(a2x0)+(y0b1)(b2y0)(x0a12)+(y0b1)2=R2\Longleftrightarrow \frac{|(x_{0}-a_{1})(a_{2}-x_{0})+(y_{0}-b_{1})(b_{2}-y_{0})|}{\sqrt{(x_{0}-a_{1}^2)+(y_{0}-b_{1})^2}}=R_{2}
(x0a1)(a2x0)+(y0b1)(b2y0)=R2R1\Longleftrightarrow |(x_{0}-a_{1})(a_{2}-x_{0})+(y_{0}-b_{1})(b_{2}-y_{0})|=R_{2}R_{1}
Từ đó ta được hệ phương trình :
$\left\{\begin{matrix}
|(x_{0}-a_{1})(a_{2}-x_{0})+(y_{0}-b_{1})(b_{2}-y_{0})|=R_{2}R_{1}\\ (x_{0}-a_{1})^2+(y_{0}-b_{1})^2=R_{1}^2
\end{matrix}\right.$
Giải hệ trên ta được (x0;y0)(x_{0};y_{0}) .
 
T

thanhtruc3101

chém bài dễ nhất

Một ít bài tập , từ dễ đến khó về tiếp tuyến của đường tròn nhé ;)
Bài 6:Cho đường tròn (C):x2+y2+2x4y4=0(C): x^2+y^2+2x-4y-4=0 và điểm A(3;5)A(3;5)
1.Hãy viết phương trình các tiép tuyến kẻ từ A đến đường tròn (C)(C)
2.Giả sử các tiếp tuyến đường tròn tiếp xúc với đường tròn tại MMNN.Tính độ dài đoạn MNMN
3.Tính diện tích ΔAMN\Delta AMN

1/ A nằm ngoài (C)
g/s tiếp tuyến: (d) ax+by+c=0 qua A(3;5) có: 3a+5b+c=0 => c=-3a-5b
=> (d): ax+by-3a-5b=0
tâm I(-1;2); [TEX]R=\sqrt{1+4+4}=3[/TEX]
ta có:[TEX] 3=\frac{[-a+2b-3a-5b]}{\sqrt{a^2+b^2}}[/TEX]
[TEX]<=> 7a^2+24ab=0[/TEX]
a=0->b=0(loại); b=0->a=0(loại); b=1->a=0 hoặc [TEX]a=\frac{-24}{7}[/TEX]
vậy PTTT tại A là: (d): y-5=0 và (d):[TEX] \frac{-24}{7}x+y+\frac{37}{7}[/TEX]=0

2/ ta có: (d): y-5=0 cắt (C) tại N(-1;5)
(d): [TEX] \frac{-24}{7}x+y+\frac{37}{7}[/TEX] cắt (C) tại[TEX] M(\frac{47}{25};\frac{29}{25})[/TEX]
[TEX]NM^2=\frac{576}{25} => NM=\frac{24}{5}[/TEX]

3/ PT đường thẳng MN:[TEX] y=\frac{-4}{3}x+\frac{11}{3}[/TEX]
gọi H là chân đường vuông góc từ A
[TEX]AH=\frac{[\frac{-16}{3}]}{\sqrt{\frac{25}{9}}}[/TEX]
=> [TEX]AH= \frac{16}{5}[/TEX]
SAMN=[TEX]\frac{1}{2}. \frac{16}{5}.\frac{24}{5}[/TEX]=7,68(đvv)

p/s: [] là trị tuyệt đối :p :p

Bài 8: Tìm toạ độ điểm M trên đường thẳng (Δ):xy+1=0(\Delta): x-y+1=0 sao cho qua M kẻ được hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn tại hai điểm A,BA,B sao cho AMB=60AMB=60^{\circ}
bài 8 ko nói 2 đường thẳng tiếp xúc với đường tròn nào hả bạn?
 
Last edited by a moderator:
J

jelouis


Bài 10: Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng (d):x+2y+2=0(d): x+2y+2=0 cắt đường tròn (C):x2+y22x+4x+4=0(C): x^2+y^2-2x+4x+4=0 tại hai điểm A,BA,B . Gọi lần lượt (Δ1),(Δ2)(\Delta_{1}),(\Delta_{2}) là các tiếp tuyến của đường tròn kẻ từ AABB . Tính tích các khoảng cách từ M(1;1)M(1;-1) đến các đường thẳng (Δ1),(Δ2)(\Delta_{1}),(\Delta_{2})
Bài 11: Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng (d):3x4y+5=0(d): 3x-4y+5=0 và đường tròn (C):x2+y24x6y+9=0(C): x^2+y^2-4x-6y+9=0 . Tìm những điểm M(C)M \in (C)N(d)N \in (d) sao cho MNMN có độ dài nhỏ nhất.
Bài 13:Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng (d):x+y4=0(d): x+y-4=0 và đường tròn (C):x2+y24x6y+12=0(C): x^2+y^2-4x-6y+12=0 có tâm I . Tìm những điểm M(d)M \in (d) sao cho tiếp tuyến của (C)(C) qua M tiếp xúc với (C)(C) tại A,BA,B và tam giác IAMIAM có diện tích lớn nhất

 
Last edited by a moderator:
K

kulboy_vip

Làm thử nhé!!!


Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ DescartesDescartes vuông góc OxyOxy cho 2 đường tròn :
(C1):x2+y24x5=0(C_{1}): x^2+y^2-4x-5=0(C2):x2+y26x+8y+16=0(C_{2}): x^2+y^2-6x+8y+16=0
Viết phương trình tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.
Bài làm:
P/s: [] là giá trị tuyệt đối nhé!
Đường tròn (C1) có tâm I1(2;0), BK R1 = 3.
Đường tròn (C2) có tâm I2(3;-4), BK R2 = 3.
Giả sử tiếp tuyến chung (d) có PT: Ax + By + C = 0 (A^2 + b^2 > 0)
Ta có (d) tiếp xúc với (C1) và (C2) khi và chỉ khi:

[TEX]\left\{\begin{d(I1,d) = R1}\\{d(I2,d) = R2} \Leftrightarrow \left\{\begin{\frac{[2A + C]}{\sqrt{A^2 + B^2} = 3}\\{\frac{[3A - 4B + C]}{\sqrt{A^2 + B^2} = 3}[/TEX]

\Leftrightarrow [TEX]\left\{\begin{[2A + C] = 3.\sqrt{A^2 + B^2}}\\{[2A + C] = [3A - 4B + C]} \Leftrightarrow \left\{\begin{[2A + C] = 3.\sqrt{A^2 + B^2}}\\{\left\[\begin{A = 4B}\\{A = \frac{4B - 2C}{5}}}[/TEX]

\Leftrightarrow [TEX]\left\[\begin{\left\{\begin{A = 4B}\\{[8B + C]= 3.\sqrt{17}B}} \\{\left\{\begin{A = \frac{4B - 2C}{5}}\\{[\frac{8B - 4C}{5} + C] = 3.\sqrt{41B^2 - 16BC + 4C^2}} \Leftrightarrow \left\[\begin{A = 4B & C = -12B}\\{A = 4B & B = 0}[/TEX]

Khi đó ta được 2 tiếp tuyến chung:

(d1): x = 0.
(d2): 4Bx + By - 16B = 0 \Leftrightarrow 4x + y - 16 = 0.

Vậy tồn tại 2 tiếp tuyến chung (d1),(d2) của (C1),(C2).;););)
 
J

jelouis


Bài 10: Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng (d):x+2y+2=0(d): x+2y+2=0 cắt đường tròn (C):x2+y22x+4x+4=0(C): x^2+y^2-2x+4x+4=0 tại hai điểm A,BA,B . Gọi lần lượt (Δ1),(Δ2)(\Delta_{1}),(\Delta_{2}) là các tiếp tuyến của đường tròn kẻ từ AABB . Tính tích các khoảng cách từ M(1;1)M(1;-1) đến các đường thẳng (Δ1),(Δ2)(\Delta_{1}),(\Delta_{2})
Bài 11: Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng (d):3x4y+5=0(d): 3x-4y+5=0 và đường tròn (C):x2+y24x6y+9=0(C): x^2+y^2-4x-6y+9=0 . Tìm những điểm M(C)M \in (C)N(d)N \in (d) sao cho MNMN có độ dài nhỏ nhất.
Bài 13:Trong mặt phẳng OxyOxy cho đường thẳng (d):x+y4=0(d): x+y-4=0 và đường tròn (C):x2+y24x6y+12=0(C): x^2+y^2-4x-6y+12=0 có tâm I . Tìm những điểm M(d)M \in (d) sao cho tiếp tuyến của (C)(C) qua M tiếp xúc với (C)(C) tại A,BA,B và tam giác IAMIAM có diện tích lớn nhất

Bài 10 :
A,BA,B là giao điểm của (d):x+2y+2=0(d): x+2y+2=0(C):x2+y22x+4y+4=0(C): x^2+y^2-2x+4y+4=0
\Longrightarrow A(2;2),B(25;65)A(2;-2),B(\frac{2}{5};\frac{-6}{5})
Giả sử : A(Δ1)A \in (\Delta_{1}) , B(Δ2)B \in (\Delta_{2})
\Longrightarrow (Δ1):x2=0(\Delta_{1}): x-2=0 , (Δ2):3x4y6=0(\Delta_{2}): 3x-4y-6=0

d(M;(Δ1))=1d(M;(\Delta_{1}))=1
d(M;(Δ2))=15d(M;(\Delta_{2}))=\frac{1}{5}
d(M;(Δ1)).d(M;(Δ2))=15\Longrightarrow d(M;(\Delta_{1})).d(M;(\Delta_{2}))=\frac{1}{5}
Bài 11:
MNMN nhỏ nhất \Longleftrightarrow IM+MNIM+MN nhỏ nhất (vì IM=R=constIM=R=const)
\Longleftrightarrow ININ nhỏ nhất (IM+MNIM+MN \geq ININ)
\Longleftrightarrow ININ là khoảng cách từ I đến (d)(d)
Từ đó ta tìm được toạ độ điểm N và viết được phương trình IN.
toạ độ điểm M là giao điểm của (IN)(IN)(C)(C) ;)
Bài 13 : Đã có dạng bài tương tự ở trên , nên bài này chỉ mang tính chất luyện tập thôi :D
 
N

nhock_dien

2. Cho 3 đường thằng
d1 : 3x - y - 4 = 0
d2 : x + y - 6 = 0
d3 : x - 3 = 0
Tìm tọa độ các đỉnh hình vuông biết A và C thuộc d3, B thuộc d1 và D thuộc d2

tọa độ điểm A là nghiệm của hpt :


x = 3 , y = 5 => A ( 3;5)
C là nghiệm của hpt :

x = 3 ; y = 3 => C ( 3 ; 3 )

vì AD⊥AB=>AD có dạng x +3y + C = 0
qua A ( 3;5) => C = -15

AD : x + 3y - 15 = 0

D là nghiệm của hpt :

x=32,y=92
D ( 32;92)

lại có AB⊥BC áp dụng tương tự là ra

cách này hơi dài thì phải , bạn nào có cách ngắn hơn thì làm nhé
mà còn bài 1 nữa , bài trên của mình vẫn chưa có ai làm
__________________


hjh` như bai nj lam sai oy. neu ve hjh ra thj AD k bag DC va goc ADC k vuong.
 
H

helpme_97

1 trong mặt phẳng Oxy cho A (2,1) B thuộc Ox có hoành độ b>=0, c thuộc Oy tung độ c>=0 sao cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm b,c sao cho S tam giác ABC max

2 Cho B (5,0) A thuộc góc phần tư thứ 1 sao cho tam giác OAB vuông tại A và đưởng tròn nội tiếp tam giác AOB có bán kính r=1. tìm tọa độ đỉnh A
 
S

sonelf

QUOTE=kienbaxter;1950947]Vì AD vuông góc với AB\Rightarrow phương trình cạnh AD có dạng
2x+y+m=0
Ta có d(I,AB)= căn5/2 \Rightarrow d(I,AD)= căn 5
Thay công thức tính khoảng cách vào AD tính được m
\Rightarrow m=4 hoặc m=-6
Với m=4 thì xA<0 \Rightarrow A(-2,0)
Với m=-6 loại vì xA>0
Gọi H là hình chiếu của I trên AB \Rightarrow H(0,1)
Vì H là trung điểm của AB \Rightarrow B(2,2)
Phân tích tiếp thì ra C(3.0) D(-1,-2)
Không hiểu chỗ nào cứ hỏi thoải mái[/QUOTE]


tks bạn:)
 
Last edited by a moderator:
L

lien199979@yahoo.com.vn

Viết ptdt denta sao cho denta đối xứng với d: x-2y+4=0 qua d': 2x+y-2=0
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom