Hóa 8 Hidro và nước

Ngô Nam Khánh

Banned
Banned
Thành viên
24 Tháng mười hai 2018
118
123
36
Banned
Phú Yên
THCS Tôn Đức Thắng
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Help me với , nghĩ mãi mà chả ra Ai giải hết số này mình sẽ thanks nhìu + 1 tick
Câu 1
: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:
A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOH
Câu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:
A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khác
Câu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:
A. 28,8 gam Cu và 10,08 lít H2 B. 10,08 gam Cu và 28,8 lít H2
C. 25,6gam Cu và 8,96lít H2 D. 2,88 gam Cu và 1,008 lít H2
Câu 4: Cho khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là:
A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 18 gam D. 36 gam
Câu 5: Có một hỗn hợp A gồm (Fe2O3 và CuO), tỉ lệ về khối lượng là 2:1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp A. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 116,8 gam Fe và 64 gam Cu B. 115,4 gam Fe và 64 gam Cu
C. 11,2 gam Fe và 64 gam Cu D. 112 gam Fe và 64 gam Cu
Câu 6: Dùng bao nhiêu lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao?
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít
Câu 7: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80 gam sắt (III) oxit Fe2O3, thu được 28 gam sắt. Thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng (đktc) là:
A. 18,6 lít B. 16,8 lít C. 1,86 lít D. 1,68 lít
Câu 8: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? (kết quả làm tròn số)
A. 21gam B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam
Câu 9: Khử 21,7g HgO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Khối lượng Hg thu được là? (cho Hg = 200)
A. 16 gam B. 18 gam C. 20gam D. 22 gam
Câu 10: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?
A. H2 dư B. O2 dư C. 2 khí vừa hết D. Không xác định được
Câu 11: Phản ứng hóa học có thể dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là?
A. Zn + 2 HCl
clip_image002.png
ZnCl2 + H2
clip_image004.png
B. 2 H2O
clip_image006.png
2 H2
clip_image004.png
+ O2
clip_image004.png

C. 2 Al + 6 HCl
clip_image002.png
2 AlCl3 + H2
clip_image004.png
D. Fe + H2SO4
clip_image002.png
FeSO4 + H2
clip_image004.png

Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:
A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khí
C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp
Câu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:
A. 4,8 gam và 5,4 gam B. 8,4 gam và 4,5 gam C. 5,8 gam và 4,4 gam D. 3,4 gam và 6,8 gam
Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro bằng cách cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Fe cần dùng là bao nhiêu?
A. 8,4 gam B. 6,8 gam C. 9,2 gam D. 10,2 gam
Câu 16: Hòa tan hỗn hợp chứa Zn và Fe có tỉ lệ 2:1 vào dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Zn và Fe có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 19,5 gam Zn và 8,4 gam Fe B. 8,4 gam Zn và 19,5 gam Fe
C. 20,4 gam Zn và 10,6 gam Fe D. 9,6 gam Zn và 3,25 gam Fe
Câu 17: Dùng khí hiđro để khử 81,375 gam thủy ngân (II) oxit, khối lượng của thủy ngân thu được là:
A. 75,345 gam B. 73,545 gam C. 57,345 gam D. 57,545 gam
Câu 18: Cần dùng bao nhiêu gam Al tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc):
A. 9,2 gam B. 6,8 gam C. 7,9 gam D. 8,1 gam
Câu 19: Về ứng dụng của hiđro, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hiđro dùng để sản xuất nhiên liệu B. Hiđro dùng để sản xuất nước
C. Hiđro dùng để nạp vào khinh khí cầu D. Hiđro dùng để sản xuất phân đạm
Câu 20: Cho các kim loại Zn, Fe, Al, Sn. Nếu lấy cùng số mol cho tác dụng với dung dịch axit HCl thì kim loại nào giải phóng nhiều H2 nhất?
A. Zn B. Fe C. Al D. Mg
Câu 21: Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Khí hiđro và khí oxi đều là chất khí và nhẹ hơn không khí.
B. Khí hiđro và khí oxi đều là chất khí và nặng hơn không khí.
C. Khí hiđro nặng hơn không khí còn khí oxi nhẹ hơn không khí, đều là chất khí.
D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí, đều là chất khí
Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau:
1/ Na2CO3 + 2HCl
clip_image002.png
2 NaCl + CO2
clip_image004.png
+ H2O 2/ CaCO3
clip_image012.png
CaO + CO2
clip_image004.png

3/ Fe2O3 + 3 CO
clip_image012.png
2 Fe + CO2
clip_image004.png
4/ Fe2O3 + 2 Al
clip_image012.png
Al2O3 + 2 Fe
5/ CuO + H2
clip_image012.png
Cu + H2O 6/ 2 Fe(OH)3
clip_image012.png
Fe2O3 + 3 H2O
Trong các phản ứng trên những phản ứng oxi hóa-khử là:
A. 1, 2, 4 B. 3, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 2, 4, 6
Câu 23: Dùng 3,36 lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn sắt (III) oxit. Khối lượng sắt (III) oxit bị khử và khối lượng sắt tạo thành lần lượt sẽ là:
A. 6,3 gam và 2,8 gam B. 3,6 gam và 2,2 gam C. 36 gam và 28 gam D. 8,0 gam và 5,6 gam
Câu 24: Dùng khí CO để khử Fe3O4 thì thu được 67,2 gam Fe. Thể tích khí CO (đktc) và khối lượng Fe3O4 cần là: A. 38,54 lít và 28,9 gam B. 53,84 lít và 29,8 gam
C. 35,84 lít và 92,8 gam D. 34,85 lít và 98,2 gam
Câu 25: Muốn điều chế 22,4 lít H2 (đktc) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
A. Mg B. Fe C. Zn D. Al
Câu 26: Hãy chỉ ra điều khẳng định đúng. Phản ứng oxi hóa-khử là:
A. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự khử. B. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự oxi hóa.
C. Phản ứng hóa học diễn ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27: Có một hỗn hợp chứa (0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4). Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro phản ứng và khối lượng sắt thu được là:
A. 16,58 lít và 28 gam B. 18,56 lít và 82 gam C. 15,68 lít và 28 gam D. 15,86 lít và 82 gam
Câu 28: Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, người ta thu được 11,2 gam sắt và 19,2 gam đồng. Thể tích hơi nước (đktc) tạo thành trong quá trình trên là:
A. 12,44 lít B. 15,44 lít C. 13,44 lít D. 14,44 lít
Câu 29: Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, người ta thu được 11,2 gam sắt và 19,2 gam đồng. Thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trong quá trình trên là:
A. 35 gam B. 40 gam C. 45 gam D. 50 gam
Câu 30: Khi cho khí hiđro tác dụng với khí oxi thì thu được 10,8 gam nước. Thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng lần lượt là:
A. 6,72 lít và 3,36 lít B. 6,72 lít và 4,48 lít C. 12,36 lít và 6,72 lít D. 13,44 lít và 6,72 lít
Câu 31: Cho 5,6 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, khối lượng nước thu được là: A. 2,25 gam B. 4,5 gam C. 3,25 gam D. 6,5 gam
Câu 32: Đốt cháy 6,72 lít khí hiđro trong 6,72 lít khí oxi (đktc). Thể tích khí còn lại sau phản ứng là:
A. 3,36 lít khí hiđro B. 3,36 lít khí oxi C. 2,24 lít khí hiđro D. 4,48 lít khí oxi
Câu 33: Cho 224 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, biết rằng vôi sống chứa 6% tạp chất. Khối lượng canxi hiđroxit [Ca(OH)2] thu được sau phản ứng là:
A. 256,27 kg B. 287,24 kg C. 278,24 kg D. 278,42 kg
Câu 34: Trong số các chất sau: NaOH, H2O, KOH, Ca(OH)2. Chất nào không cùng loại?
A. NaOH B. H2O C. KOH D. Ca(OH)2
Câu 35: Cho 40 gam SO3 tác dụng với nước thu được dung dịch chứa m gam axit sunfuric H2SO4. Giá trị m sẽ là: A. 49 gam B. 94 gam C. 98 gam D. 89 gam
Câu 36: Trong số các khái niệm sau, khái niệm nào không cùng loại với các khái niệm khác?
A. Sự oxi hóa B. Sự khử C. Phản ứng oxi hóa-khử D. Sự phân hủy
Câu 37: Công thức phân tử của các axit: H2SO3, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4. Các oxit tương ứng lần lượt là: A. SO2, SO3, CO, N2O5, P2O5 B. SO3, SO2, CO2, P2O5, N2O5
C. SO2, SO3, CO2, N2O5, P2O5 D. SO2, CO2, SO3, P2O5, N2O5
Câu 38: Cho 4,6 gam kim loại natri (Na) và nước, sau phản ứng khối lượng natri hiđroxit (NaOH) tạo thành và thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) lần lượt là:
A. 8 gam và 2,24 lít B. 8 gam và 11,2 lít C. 12 gam và 1,12 lít D. 6 gam và 2,24 lít
Câu 39: Cho các oxit sau: MgO, SO3, Na2O, CaO, CuO,CO, Al2O3, P2O5, SO2. Những oxit tác dụng với nước là:
A. MgO, Na2O, CaO, CuO, SO2 B. SO3, Na2O, CaO, CO, Al2O3
C. Na2O, CuO,CO, P2O5, SO2 D. SO3, Na2O, CaO, P2O5, SO2
Câu 40: Cho các oxit sau: BaO, Na2O, SO3, P2O5, N2O5. Khi tác dụng với nước thì thu được sản phẩm lần lượt là:
A. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO3 B. H2SO4, H3PO4, HNO3, Ba(OH)2, NaOH
C. H2SO4, H3PO4, Ba(OH)2, NaOH, HNO3 D. NaOH, H2SO4, H3PO4, Ba(OH)2, HNO3
Câu 41: Cho 0,2 mol nhôm tác dụng với 0,3 mol axit chohidric (HCl). Khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) là:
A. 15,33 gam B. 12,63 gam C. 13,35 gam D. 14,76 gam
Câu 42: Cho lượng dư khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3. Khối lượng Fe thu được sẽ là:
A. 5,6 gam B. 8,2 gam C. 14,2 gam D. 11,2 gam
Câu 43: Người ta thường dùng vôi sống (CaO) mới nung để làm khô (hấp thụ hết hơi nước). Trong số các khí cho dưới đây, khí nào không thể làm khô bằng vôi sống?
A. H2 B. N2 C. CO2 D. O2
Câu 44: Cho 2,4 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được sẽ là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 5,6 lít
Câu 45: Cho 2,4 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Khối lượng muối magie sunfat thu được sẽ là: A.12 gam B. 24 gam C. 36 gam D. 48 gam
Câu 46: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế?
A. 2 KClO3
clip_image012.png
2 KCl + 3 O2 B. SO3 + H2O
clip_image002.png
H2SO4
C. Fe2O3 + 6 HCl
clip_image002.png
2 FeCl3 + H2O D. Fe3O4 + 4 H2
clip_image012.png
3 Fe + 4 H2O
Câu 47: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử?
A. CaO + H2O
clip_image002.png
Ca(OH)2 B. CaCO3
clip_image012.png
CaO + CO2
clip_image004.png

C. CO2 + C
clip_image012.png
2 CO D. Cu(OH)2
clip_image012.png
CuO + H2O
Câu 48: Phản ứng nào dưới đây không thuộc loại phản ứng thế?
A. CuO + H2
clip_image012.png
Cu + H2O B. Ca(OH)2 + CO2
clip_image002.png
CaCO3 + H2O
C. Mg + 2 HCl
clip_image002.png
MgCl2 + H2
clip_image004.png
D. Zn + CuSO4
clip_image002.png
ZnSO4 + Cu
Câu 49: Phản ứng nào dưới đây không thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử?
A. CaO + CO2
clip_image002.png
CaCO3 B. CuO + H2
clip_image012.png
Cu + H2O
C. 2 FeO + C
clip_image012.png
2 Fe + CO2
clip_image004.png
D. Fe2O3 + 2 Al
clip_image012.png
2 Fe + Al2O3
Câu 50: Cho CuO tác dụng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng sẽ có hiện tượng:
A. Chất khí làm đục nước vối trong B. Chất khí cháy được trong không khí
C. Dung dịch có màu nâu D. Dung dịch có màu xanh
Câu 51: Cho các chất rắn: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để phân biệt các chất?
A. Dùng axit và giấy quỳ tím B. Dùng axit H2SO4 và giấy phenolphalein
C. Dùng nước và giấy quỳ tím D. Dùng dung dịch NaOH
Câu 52: Có 6 lọ mất nhãn chứa mỗi dung dịch: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận biết mỗi dung dịch trên là:
A. Quỳ tím B. Dung dịch phenolphalein C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch Na2SO4
Câu 53: Một trong những thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3 là:
A. Dung dịch bari clorua BaCl2 B. Dung dịch axit clohidric HCl
C. Dung dịch natri hiđroxit NaOH D. Dung dịch bạc nitrat AgNO3
Câu 54: Chất nào dưới đây không làm cho giấy quỳ tím đổi màu?
A. HNO3 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl
Câu 55: Chất nào dưới đây làm cho giấy quỳ tím hóa xanh?
A. Dấm ăn B. Nước vôi C. Muối ăn D. Đường
Câu 56: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohidric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:
A. 56 gam B. 28 gam C. 5,6 gam D. 2,8 gam
Câu 57: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng là: A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 22,4 lít D. 3,36 lít
Câu 58: Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Khối lượng muối thu được là:
A. 27,2 gam B. 136 gam C. 272 gam D. 13,6 gam
Câu 59: Cho kim loại nhôm tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohidirc. Khối lượng muối thu được là:
A. 93,45 gam B. 34,95 gam C. 45,93 gam D. 9,345 gam
Câu 60: Cho kim loại nhôm tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohidirc. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là: A. 22,4 lít B. 33,6 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Câu 61: Dùng khí hiđro để khử đồng (II) oxit, thu được 24 gam đồng. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: A. 35 gam B. 30 gam C. 45 gam D. 60 gam
Câu 62: Khử 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là:
A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít
Câu 63: Phản ứng hóa học dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là:
A. Fe + 2 HCl
clip_image002.png
FeCl2 + H2
clip_image004.png
B. Zn + 2 HCl
clip_image002.png
ZnCl2 + H2
clip_image004.png

C. 2 Al + 6 HCl
clip_image002.png
2 AlCl3 + 3 H2
clip_image004.png
D. 2 H2O
clip_image025.png
O2
clip_image004.png
+ 2 H2
clip_image004.png

Câu 64: Khi thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ống nghiệm vì khí hiđro:
A. Tan ít trong nước B. Nặng hơn không khí
C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp
Câu 65: Phân hủy hoàn toàn 27 gam nước. Thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) thu được lần lượt là:
A. 33,6 l và 20 l B. 33,6 l và 16,8 l C. 33,6 l và 22,4 l D. 33,6 l và 67,2 l
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại natri vào nước, thu được khối lượng natri hiđroxit và thể tích khí hiđro (đktc) lần lượt là: A. 16 g và 4,48 l B. 8 g và 4,48 l C. 16 g và 22,4 l D. 8 g và 11,2 l
Câu 67: Ứng dụng của khí hiđro là:
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, nhiều hchc,...
B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ hợp chất của chúng
C. Vì là khí nhẹ nhất nên dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 68: Dung dịch axit làm cho giấy quỳ tím hóa thành:
A. Màu xanh B. Màu nâu C. Màu đỏ D. Màu đen
Câu 69: Dung dịch bazơ làm cho giấy quỳ tím hóa thành:
A. Màu nâu B. Màu đỏ C. Màu đen D. Màu xanh
Câu 70: Sản phẩm thu được khi cho một kim loại tác dụng với dung dịch axit là:
A. Muối và kim loại B. Muối và khí hiđro C. Muối và bazơ D. Muối và axit
 

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,681
251
27
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:
A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOH
=> B
Câu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:
A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khác
=> B
Câu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:
A. 28,8 gam Cu và 10,08 lít H2 B. 10,08 gam Cu và 28,8 lít H2
C. 25,6gam Cu và 8,96lít H2 D. 2,88 gam Cu và 1,008 lít H2
=> C
Câu 4: Cho khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là:
A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 18 gam D. 36 gam
=> C
Câu 5: Có một hỗn hợp A gồm (Fe2O3 và CuO), tỉ lệ về khối lượng là 2:1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp A. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 116,8 gam Fe và 64 gam Cu B. 115,4 gam Fe và 64 gam Cu
C. 11,2 gam Fe và 64 gam Cu D. 112 gam Fe và 64 gam Cu
=> D
Câu 6: Dùng bao nhiêu lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao?
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít
=> C
Câu 7: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80 gam sắt (III) oxit Fe2O3, thu được 28 gam sắt. Thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng (đktc) là:
A. 18,6 lít B. 16,8 lít C. 1,86 lít D. 1,68 lít
=> B
Câu 8: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? (kết quả làm tròn số)
A. 21gam B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam
=> D
Câu 9: Khử 21,7g HgO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Khối lượng Hg thu được là? (cho Hg = 200)
A. 16 gam B. 18 gam C. 20gam D. 22 gam
=> C
Câu 10: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?
A. H2 dư B. O2 dư C. 2 khí vừa hết D. Không xác định được
=> B
Mình chỉ làm từng này bài thôi.
Bạn nên suy nghĩ và tự làm nhé, đây là những bài dễ chỉ cần đọc lại lý thuyết tính số mol, tính thể tích, tính theo phương trình hóa học là làm được. Bạn cứ cố gắng đọc lại lý thuyết và làm thử xem, bài nào không làm được hay không hiểu chỗ nào thì hỏi bạn nhé.
 
Top Bottom