English Hệ Thống Kiến Thức Cơ Bản Cho Kì Thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào tất cả mọi người!

Có thể nói trong những năm gần đây, các trường đại học trên khắp cả nước đã triển khai rất nhiều phương thức tuyển sinh khác nhau ngoài sử dụng kết quả của kì thi THPTQG, điều đó tạo ra nhiều cơ hội cho các bạn học sinh được trúng tuyển vào ngôi trường mình yêu thích hơn. Và một trong những phương thức đó là sử dụng kết quả của kì thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM và ĐHQG HN tổ chức.

Về cấu trúc bài thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM: gồm 120 câu, trong đó môn tiếng Anh chiếm 20 câu. Kiến thức thường được kiểm tra rộng ở nhiều chủ đề ngữ pháp, từ vựng; kĩ năng đọc và chọn câu hỏi...

Vì vậy mình muốn được chia sẻ một số kiến thức của bản thân, hệ thống lại các kiến thức mà các bạn có thể gặp phải trong kì thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM và một số chiến thuật làm bài thi môn tiếng Anh ở kì thi này.

Các chủ đề gồm có:
1. Các thì trong tiếng Anh.
2. Lượng từ.
3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
4. Câu bị động.
5. Câu điều kiện.
6. Câu gián tiếp.
7. Câu so sánh.
8. Mệnh đề quan hệ.
9. Mệnh đề trạng ngữ
10. Vị trí và cấu tạo từ.

Sau khi kết thúc các chủ đề, mình sẽ giới thiệu chiến thuật làm bài thi môn tiếng Anh và các kỹ năng cơ bản làm các dạng bài như:
1. Kỹ năng làm dạng bài trắc nghiệm hoàn thành câu.
2. Kỹ năng làm dạng bài trắc nghiệm tìm lỗi sai.
3. Kỹ năng làm dạng bài trắc nghiệm tìm câu đồng nghĩa.
4. Kỹ năng làm dạng bài trắc nghiệm đọc hiểu.


Mình mong muốn trong thời gian còn lại sẽ tổng hợp được lượng kiến thức cho các bạn 2k3 tham gia kì thi đợt 2 và các bạn khóa sau có một nơi để ôn luyện kiến thức trước kì thi vào các năm tới!

Lịch đăng các chủ đề: Vào 20h00 mỗi thứ 4 và thứ 7 hàng tuần, được cập nhật tại post này. Tối nay (11/08/2021) mình sẽ đăng chủ đề đầu tiên.

Rất mong nhận được sự ủng hộ của mọi người!

Thân ái!
 
Last edited:

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)
ĐƠN TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?
*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).
*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?
*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.
*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).
*NOTE:
không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...
QUÁ KHỨ*Cấu trúc:
-Với động từ thường:
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...
*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).
*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?
*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.
*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).
TƯƠNG LAI*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-): S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?
*Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year.
*Cách dùng:
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).
*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?
*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].
*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).
[TBODY] [/TBODY]

Mọi thắc mắc các bạn comment ở ngay post này luôn nha! Phần 2 của CĐ1 sẽ được tiếp tục vào 20h00 ngày 14/8/2021.
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2)
HOÀN THÀNH HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI*Cấu trúc:
(+): S + have/has + PP.
(-): S + have/has + not + PP.
(?): Have/has + S + PP?
*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...
*Cách dùng:
-Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
(She has studied for 5 hours).
-Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu cụ thể với thời gian diễn ra.
(I have been to London several times).
*Cấu trúc:
(+): S + has/have + been + V_ing.
(-): S + has/have not been + V_ing.
(?): Has/Have + S + been + V_ing?
*Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far...
*Cách dùng:
-Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
(I have been working for 3 hours).
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
(I am very tired now because I have been working hard for 10 hours).
QUÁ KHỨ*Cấu trúc:
(+): S + had + PP.
(-): S + had + not PP.
(?): Had + S + PP?
*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when.
*Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had gone to school before Nhung came).
*Cấu trúc:
(+): S + had been + V_ing.
(-): S + had not been + V_ing.
(?): Had + S + been + V_ing?
*Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time.
*Cách dùng:
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had been typing for 3 hours before I finished my work).
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
(Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night).
TƯƠNG LAI*Cấu trúc:
(+): S + will have + PP.
(-): S + will not have + PP.
(?): Will + S + have + PP?
*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time.
*Cách dùng:
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
-
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
(I will have done the exercise before the teacher come tomorrow).
*Cấu trúc:
(+): S + will have been + V_ing.
(-): S + will not have been + V_ing.
(?): Will + S + have been + V_ing?
*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time.
*Cách dùng:
-Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
(I will have been working for this company for 6 years by this time next year).
[TBODY] [/TBODY]

 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).
Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý
some
một ít, một vài
Ex: I want to buy some new pencils.
Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.
Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.
any
bất kỳ, không chút nào
Ex: There aren't any chairs in the room.
Chú ý: any đi với danh từ số nhiều đếm được ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định.
Ex: She didn't buy any sugar yesterday.- Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn.
- Any dùng trong cả câu khẳng định, nhằm mục đích nhấn mạnh.
many
nhiều
Ex: There aren't many people living here. - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.
much
nhiều
Ex: I drank much water last night- Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.
all
tất cả
Ex: All animals have to eat in order to live.
Chú ý: all có thể đi với danh từ đếm được số ít: All the apple.
Ex: All milk will be for the poor children.- All, half, bothsuch có thể đứng trước một mạo từ: All the students ("the" là mạo từ).
[TBODY] [/TBODY]
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P2)
Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý
a lot of/ lots of
nhiều
Ex: There were a lot of people there.Ex: We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language.-Thường dùng trong câu khẳng định.
-"A lot of/ lots of" có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, too, so, extremely... Khi có các trạng từ này, ta chỉ sử dụng much many.
few/ a few
rất ít, một vài
Ex: We've got a little bacon and a few eggs. - few - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.
- a few - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.
little / a little
rất ít, một vài
Ex: We've got a little bacon and a few eggs.Ex: There is little sugar in my coffee.- little - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.
- a little - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.
every
mỗi
Ex: Every day seems to pass very slowly. -eachevery có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting.
each
mỗi
Ex: Each room has a seperated balcony. -each every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting.
- Để chỉ sự khác biệt của từng cá thể, ta chỉ dùng each: Each person has his own responsibilities.
- each
đi với danh từ đếm được số ít.
several
một vài
Ex: I've checked it several times.
most
hầu hết
Ex: Most students live in Danang.Ex: Most beer has been sold.
no
không
Ex: There are no direct flights from Toronto to Rome today.Ex: There's no chance of us getting there by eight.- "No" đi với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.
[TBODY] [/TBODY]

Hôm nay gia đình mình có việc đột xuất giờ mới online được, nên đăng có trễ hơn lịch một chút, mong mọi người thông cảm!
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (P1)​

Trường hợp

Động từ chia số nhiều

Động từ chia số ít

Danh từ số nhiều

Ex: Some people are waiting for you at the office.

Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).

Ex: The writer and the poet come from England.

The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).

Ex: The Vietnamese are very friendly.

Some/ many/ most/ both/ all/ a few... + danh từ số nhiều.

Ex: Most of my students know how to solve the problem.

The majority of/ A lot of ... + danh từ số nhiều.

Ex: The majority of the students in this class are female.

Danh từ số ít/ danh từ không đếm được

Ex: Air traffic has increased 30% in the last decade.

Hai danh từ nối với nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật cùng loại).

Ex: The writer and poet comes from England.

Đại từ bất định (someone, somebody, anything...)

Ex: Someone is waiting for you outside.

Each/ every/ any/ neither/ either... + danh từ số ít

Ex: Each student has to submit the report by Friday.

One/ each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + the + danh từ số nhiều

Ex: One of the girls here is going to be the Miss World.

A pair of/ a couple of

A pair of scissors is dangerous to young children.

Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ.

Ex: That he knows Vietnamese impresses me.

Thời gian/ tiền bạc/ khoảng cách/ đơn vị đo lường

Ex: 30 minutes is too long for me to wait.

Tên riêng của bộ phim, tác phẩm,...

Ex: "Tom and Jerry" is my favourite cartoon.

Chủ ngữ dạng V_ing-to V

Ex: Learning English is not too difficult.

Một số danh từ dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít

Ex: Economics is my favourite subject.
[TBODY] [/TBODY]
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (P2)
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

S1 + along with/ as well as/ together with/ accompanied by/... + S2+V1

Ex: The students, along with the teacher, are coming to the meeting.

Neither S1 nor S2 / Either S1 or S2 + V2

Ex: Neither you nor she has to go there.

Police/ Sheep/ Fish/ Cattle ...

Ex: The police are investigating fraud allegations against him.

There + be (chia theo danh từ đứng sau) + N

There are a lot of books on the table.

All/ some/ plenty/ none/ most/ half/ a lot/ percentage + of + N + V (chia theo danh từ đứng trước nó)

Plenty of time was spent finishing this essay.

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

The number of days in a week is 7.

A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A large number of students want to go abroad nowadays.
[TBODY] [/TBODY]
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 4. CÂU BỊ ĐỘNG​
Bảng bị động với các thì và trường hợp phổ biến​

Tenses

Passive

Present Simple

S + is/am/are + pp (+ by + O)

Present Continuous

S + am/is/are + being + pp (+ by + O)

Present Perfect

S + has/have + been + pp (+ by + O)

Past Simple

S + was/were + pp (+ by + O)

Past Continuous

S + was/were + being + pp (+ by + O)

Past Perfect

S + had + been + pp (+ by + O)

Simple Future

S + will + be + pp (+ by + O)

Future Perfect

S + will + have + been + pp (+ by + O)

Future Continuous

S + will/shall + be + being + pp (+ by + O)

Be + going to

S + am/is/are + going to + be + pp (+ by + O)

Modal verbs/ Have to/ Used to

S + modal verbs/ have to/ used to + be + pp (+ by + O)

Modal Perfect

S + can/could/should/may... have + been + pp (+ by + O)

Present infinitive

S + V + to be + pp (+ by + O)

Perfect infinitive

S + V + to have been + pp (+ by + O)

Present participle/ gerund

S + V + being + pp (+ by + O)

Perfect participle

S + V + having been pp (+ by + O)

Causative form

S + have/get + O(thing) + pp (+ by + O)
[TBODY] [/TBODY]
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 5. CÂU ĐIỀU KIỆN​

Các loại câu điều kiện

Cấu trúc

Ví dụ

Type 0 (diễn tả sự thật hiển nhiên)

If + S + V(htđ), S + V(htđ)

If water boils, it is at 100oC

Type 1 (diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

If + S + V(htđ), S + will/can/may + V(bare)

If it rains, we will be at home.

Type 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại)

If + S + V(qkđ)/were, S + would/could/might + V(bare)

If I were you, I wouldn't do like that.

Type 3 (diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật trong quá khứ)

If + S + V(qkht), S + would/could/mightt + have + PP

If I had studied hard, I would have passed the exam.

Mixed

If + S + V(qkht), S + would/could + V(bare)

If I had had breakfast, I wouldn't be hungry now.

Các cách diễn đạt khác

- Unless (thường dùng type 1).
- But for/ without + N (thường dùng type 2,3).
- If it hadn't been for + N (thường dùng type 3).
[TBODY] [/TBODY]
 
Last edited:

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 6. CÂU GIÁN TIẾP (P2)​
Sử dụng To-inf

Cấu trúc

Nghĩa

Ví dụ

tell/ ask/ require/ inquire sb to V

yêu cầu ai đó làm gì

She said to me: "Bring me a bag".
=> She told me to bring her a bag.

advise sb to V

khuyên ai làm gì

"Why don't you try harder?" Lan said.
=> Lan advised me to try harder.

promise to V

hứa làm gì

"I'll send you a card on your birthday."
=> He promised to send me a card on my birthday.

threaten to V

đe dọa làm gì

"Leave my house now or I'll call the police" shouted the lady to the man.
=> The lady threatened to call the police if the man didn't leave her house.

warn sb to V

cảnh báo không nên làm gì

"Don't repair the computer yourself" she said to him.
=> She warned him not to repair the computer himself.

invite sb to V

mời ai làm gì

"Would you like to come with me?" John said to Mary.
=> John invited Mary to come with him.

remind sb to V

nhắc nhở ai làm gì

"Remember to write to me soon" she said to me.
=> She reminded me to write her soon.

refuse sb to V

từ chối ai đó làm gì

"I won't go to bed" Ron said.
=> Ron refused to go to bed.
[TBODY] [/TBODY]
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 8. CÂU SO SÁNH​

So sánh

Cấu trúc

Ví dụ

So sánh bằng

be as + adj + as/ V as + adv + as

She is as tall as me/ She sings as beautifully as a singer

So sánh hơn

short adj/adv-er + than
more + long adj/adv + than

The giraffe is taller than the man.
The exam was more difficult than we expected.

So sánh hơn nhất

the + short adj/adv-est
the + most + long adj/adv

I'm the happiest man in the world.
Love is the most important thing.

So sánh lũy tiến

short adj/adv-er and adj/adv-er
more and more + long adj/adv

It's becoming harder and harder to find a job
She is getting more and more beautiful

So sánh đồng tiến

The short adj/adv-er + S + V, the short adj/adv-er + S +V.
The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V.

The older I get, the happier I am.
The more difficult the homework is, the more you concentrate.

So sánh bội số (số lần)

bội số + as + adj/adv + as
bội số + as + many/much + N + as

Her school is twice as expensive as yours
He has three times as many books as you.
[TBODY] [/TBODY]
 

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 10. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ
Mệnh đề trạng ngữ
Cấu trúc
Ví dụ
Chỉ thời gianWhen/as soon as/until/after/by the time... + S + V(ht), S + V(tl)When we go home, we will see him.
Chỉ lý doBecause/ since/ as/ seeing that + S + V, S + VBecause he missed the bus, he came ten minutes late.
Because of/ due to/ owing to/ on account of + V-ing/N, S + VWe stayed at home because of feeling unwell.
Chỉ mục đíchS + V + so that/ in order that + S + will/can/could/would/may/might + V(bare)He must hurry up so that/ in order that he won’t miss the bus.
S + V + in order not to/ so as not to + V(bare)He studied hard in order not to/ so as not to fail the exam.
Chỉ nhượng bộAlthough/ though/ even though + S + V, S + V.Although/ though/ even though the weather was very bad, we had a wonderful holiday.
In spite of/ despite + noun/pronoun/V-ing, S + VDespite/ In spite of his sickness, he went to school.
+) No matter + what/ who/ when/ where/ why + S + V
+) No matter + how + adj/adv + S + V
+) Whatever (+ noun)/ whoever/ wherever/ whenever + S + V
+) However + adj/adv + S + V
No matter who you are, I still love you.
However beautiful you are, you shouldn’t look down on others.
Adj/adv + as/though + S + V (mặc dù, cho dù)Angry as/though he was, he couldn’t help smiling.
Chỉ kết quảS + V + too + adj/adv (for sb) + to-VNam is too weak to lift that bag.
S + V + adj/adv + enough (for sb) + to-VHoa is old enough to drive the car.
S + V + enough + noun + to-VI have enough money to buy this house.
S + V + so + adj/adv + that + S + VIt was so dark that I couldn’t see anything.
S + V + so + many/few + plural countable noun + that + S + VShe had so many children that she couldn’t remember their dates of birth.
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + VI have got so little time that I can’t manage to have lunch with you.
S + V + so + adj + a/an + singular countable noun + that + S + VIt was so hot a day that we decided to stay indoors.
S + V + such (+a/an) (+adj) + noun + that + S + VIt was such a heavy piano that we couldn’t move it.
 
Top Bottom