giúp mình giải 1 số BT với

H

hungtruong1995

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1)Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBb
B. AaX (^B)X (^B) x AaX (^b)Y
C.{Ab}/{aB} x {Ab}/{aB}
D. AaX (^B)X (^b) x AaX (^b)Y

2) Ở Ruồi Giấm: gen A: mắt đỏ,gen a : mắt trắng ;gen B: cánh bình thƣờng ,
gen b: cánh xẻ. Cho lai 2 dòng ruồi giấm đƣợc F1:
* 7,5% ♂ mắt đỏ - cánh bình thƣờng 50% ♀ mắt đỏ - cánh bình thƣờng
* 7,5% ♂ mắt trắng – cánh xẻ 50% ♀ mắt đỏ - cánh xẻ
* 42,5% ♂ mắt đỏ - cánh xẻ
* 42,5% ♂ mắt trắng - cánh bình thƣờng
Biết rằng gen quy định mắt trắng liên kết với gen quy định cánh xẻ. Kiểu gen của cá thể
cái ở thế hệ P là
A>{AB}/{ab}
B>{Ab}/{aB}
C>X (^AB)X (^ab)
D>X (^Ab)X (^aB)

3) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P)
ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu đƣợc F1 gồm toàn ruồi
giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F
1 giao phối tự do với nhau thu đƣợc F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu đƣợc F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng sốruồi giấm thu đƣợc ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 75%.
C. 25%. D. 100%.

4) Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Gen D quy định mắt đỏ là
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có alen tƣơng ứng trên Y.Phép lai
{AB}/{ab} X (^D)X (^d) x {AB}/{ab}X (^D)Y cho F1 có kiểu hình thân đen , cánh cụt , mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%.Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%

5) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;
alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện
phép lai P:{AB}/{ab}X (^D)X (^d) x {AB}/{ab}X (^D)Y thu đƣợc F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%

6)Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai:{Ab}/{aB}X (^D)Y x {Ab}/{ab}X (^D) ^d) cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 12,5% B. 6,25%
C. 18,75% D. 25%

7)Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thƣờng. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu đƣợc ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 7,5%. B. 45,0%.
C. 30,0%. D. 60,0%.

8)Ở môt loài động vât,alen A quy dịnh lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung;alen B qui dịnh chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp;alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen.Cho phép lai P:
{AB}/{ab}X (^D)X (^d) x {Ab}/{aB}X (^d)Y
thu được F1.Trong tổng số cá thể cái có lông hung,chân thấp,mắt đen chiếm tỷ lệ 1%.Giàm phân ko xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG ở 2 giới với tần số như nhau.Theo lý thuyết,số cá thể lông xám dị hợp,chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:
A.8.5% C.2%
B.17% D.10%

9)Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, ngƣời ta thu đƣợc kết quả nhƣ sau:phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu đƣợc F1 toàn cây hoa trắng.Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu đƣợc F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1,ở phép lai nghịch thu đƣợc F2.Theo lý thuyết F2, ta có
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng

10)Ở một loài thực vật,tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy đinh.Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thu phấn cho cây hoa đỏ (P),thu dc F1.Cho F1 tự thụ phấn thu dc F2 théo lí thuyết,KH ở F2 gồm:
A.50% cây hoa đỏ:50% cây hoa trắng
B.100% hoa trắng
C.100% hoa đỏ
D.75% hoa đỏ :25% hoa trắng
 
M

mongol

ở ruồi gjấm, alen A quy định thân xám trội htoàn vs alen a q.định thân đen. B-cánh dài trội htoàn so với b-cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên 1 NST thường. Alen D-mắt đỏ trội htoàn so với d-mắt trắng nằm trên đoạn ko tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ(P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng ko xra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là bao nhiêu
 
Top Bottom