Giúp bạn cải thiện khả năng nói

T

tanpopo_98

[Ngữ pháp] Từ loại mô tả tính khí

[Ngữ pháp] Từ loại mô tả tính khí

Khi Tim nói rằng 'I'm all calm and controlled on the surface' – Tôi luôn bình tĩnh và có kiểm soát ở bên ngoài – anh ta mô tả tính khí của anh ta. Tính khí là một phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm trạng và cách mà bạn hành xử.
Các đặc điểm tích cực
Những loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực:
loyal chung thủy, không thay đổi trong tình bạn và hoặc hỗ trợ cho ai đó Example: Even after he was sent to prison for murder, she still visited him every week. I don't think I would be so loyal if I was in her shoes.
Ví dụ: Ngay cả sau khi anh ta bị vào tù vì tội giết người, cô ta vẫn thăm viềng anh ta mỗi tuần. Tôi không nghĩ tôi sẽ chung thủy như vậy nếu tôi là cô ta.
extrovert / extravert người đầy nghị lực, vui vẻ mà thưởng thụ sự tham dự của người khác Example: She's the life and soul of every party. She's really extrovert.
Ví dụ: Cô ta là cuộc sống và tinh thần của mỗi buổi tiệc. Cô ta thật sự sống động.
warm ấm áp và trìu mến (biểu lộ cảm xúc sự cởi mở và sự thương yêu) Example: Bill's a really warm guy. If you ever need to ask a favour, he'll always try to help you out.
Ví dụ: Bill thật là một người trìu mến. Nếu bạn cần một sự giúp đỡ, anh ta luôn cố gắng giúp đỡ bạn.
sociable ai đó mà thích gặp gỡ người mới và gần gũi với người khác Example: He's really sociable. He goes out every weekend, loves going to parties and has loads of friends.
Ví dụ: Anh ta thật dễ gần gũi. Anh ta đi chơi vào mỗi cuối tuần, thích dự tiệc và có rất nhiều bạn bè.
calm hòa bình và im lặng, không lo lắng hoặc dễ bị kích động Example: She's just who you want to be with in a crisis. She's so calm. She never gets flustered even when it's all going really badly, she just gets on with what she has to do without making a big fuss.
Ví dụ: Cô ta là người mà bạn muốn gần gũi khi trong cuộc khủng hoảng. Cô ta rất bình tĩnh. Cô ta không bao giờ bị kích động ngay cả khi tình hình rất xấu, cô ta chỉ thực hiện cái mà cô ta phải làm mà không gây một sự khó khăn nào.
sensitive hiểu cái người khác muốn hoặc cái cần về cảm xúc, và luôn giúp đỡ và tốt bụng với họ Example: Even though he's a really aggressive boxer, at home he's a loving, sensitive father bringing up three children by himself.
Ví dụ: Ngay cả anh ta thật sự là một võ sĩ quyền anh, ở nhà anh ta là một người cha thương yêu, tế nhị nuôi lớn 3 đứa con một mình.
Các đặc điểm tiêu cực
Những loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực:
temperamental ai đó mà tâm trạng thường thay đổi rất bất thường và đột ngột Example: He's so temperamental I never know how to approach him. One minute he's as nice as anything, next he's a complete nightmare.
Ví dụ: Anh ta rất thất thường nên tôi không biết cách tiếp cận anh ta. Một lúc anh ta rất tốt như mọi người, sau đó anh ta thật là một cơn ác mộng.
docile ít nói và dễ dàng cho người khác ảnh hưởng, thuyết phục hoặc kiểm soát
Example: He's as docile as a lamb around her. She can do whatever she wants and he never argues.
Ví dụ: Ông ta nhẹ dạ như con cừu của bà ta. Bà ta có thể làm tất cả cái gì mà bà ta muốn và ông ta không cãi lại.
obsessive không thể ngừng suy nghĩ về cái gì đó, quá quan tâm hoặc lo lắng về cái gì đó.
Example: Everything in her kitchen is in perfect order and every one of her books and CDs is arranged in alphabetical order. She's incredibly obsessive. Ví dụ: Mọi thứ trong nhà bết của bà ta luôn được giữ ngăn nắp và tất cả sách và đĩa CD được sắp xếp theo thứ tự ABC. Bà ta thật là người bị ám ảnh.
introverted nhút nhát, ít nói và không có nhiều bạn bè Example: He acts on stage in front of hundreds of people. It's hard to believe he's actually really shy and completely introverted.
Ví dụ: Anh ta biểu diễn trên sân khấu trước hàng trăm người. Thật khó để tin rằng anh ta thật sự là một người nhút nhát và hoàn toàn sống nội tâm
cold không thân thiện, không biểu lộ sự trìu mến, tốt bụng hoặc cảm xúc Example: She's very cold. Even if you're really ill, she expects you to come into work. She has no sympathy for you have any kind of difficulty at all.
Ví dụ: Cô ta rất lạnh lùng. Ngay cả bạn thật sự bị bệnh, cô ta yêu cầu bạn đi làm. Cô ta không có sự thông cảm cho bạn về bất kỳ sự khó khăn nào.
 
T

tanpopo_98

Ngôn ngữ điện thoại

Nếu chuông điện thoại reo, đừng ngại nhấc ống nghe lên và trả lời. Nỗi sợ hãi khi nói chuyện điện thoại bằng ngôn ngữ thứ hai sẽ biến mất nếu bạn luyện tập thường xuyên. Phần khó nhất khi nói chuyện điện thoại bằng ngoại ngữ đó là bạn không thể nhìn thấy mắt, miệng, ngôn ngữ cử chỉ và những cử động của người nói. Mặc dù bạn có thể không nhận thấy điều đó nhưng trên thực tế, trong các cuộc thoại mặt đối mặt, bạn thường suy luận từ những cử động miệng người nói, nụ cười, và những cử chỉ. Nghe điện thoại cũng giống như làm một bài tập nghe băng trên lớp, chỉ có điều khác biệt duy nhất ở đây là bạn phải trả lời lại mà thôi.
Trong bài viết này, VietnamLearning xin tiếp tục giới thiệu với các bạn một số từ vựng và cách diễn đạt thường dùng trong ngôn ngữ điện thoại
Các thuật ngữ trong ngôn ngữ điện thoại
Answer: Trả lời điện thoại
Answering machine: Trả lời tự động
Busy signal: Tín hiệu máy bận
Call: Gọi điện
Caller: Người gọi điện thoại
Call back/phone back: Gọi lại
Call display: Màn hình hiển thị người gọi
Cordless phone: Điện thoại kéo dài
Cellular phone/cell phone: Điện thoại di động
Dial: Quay số, nhấn số
Dial tone: Âm thanh khi quay số
Directory/phone book: Danh bạ điện thoại
Hang up: Cúp máy
Operator: Người trực tổng đài điện thoại
Pager: Máy nhắn tin
Phone: Cái điện thoại, gọi điện thoại
Phone booth/pay phone: Bốt điện thoại công cộng
Pick up: Nhấc máy (để trả lời điện thoại)
Receiver: Ống nghe điện thoại
Ring: Chuông điện thoại reo, tiếng chuông điện thoại
Ringer: Phần chuông báo khi có cuộc gọi đến

Một số mẫu câu và cấu trúc thường dùng trong cuộc đàm thoại:
Trả lời điện thoại
Hello? (informal)
Thank you for calling Boyz Autobody. Jody speaking. How can I help you?
Doctor's office.
Tự giới thiệu
Hey George. It's Lisa calling. (informal)
Hello, this is Julie Madison calling.
Hi, it's Gerry from the dentist's office here.
This is she.*
Speaking.*
* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không nhận ra giọng họ.
Yêu cầu cần gặp ai
Is Fred in? (informal)
Is Jackson there, please? (informal)
Can I talk to your sister? (informal)
May I speak with Mr. Green, please?
Would the doctor be in/available?
Kết nối với người nghe
Just a sec. I'll get him. (informal)
Hang on one second. (informal)
Please hold and I'll put you through to his office.
One moment please.
All of our operators are busy at this time. Please hold for the next available person.
Những yêu cầu khác
Could you please repeat that?
Would you mind spelling that for me?
Could you speak up a little please?
Can you speak a little slower please. My English isn't very strong.
Can you call me back? I think we have a bad connection.
Can you please hold for a minute? I have another call.
Khi nghe hộ điện thoại, ghi lại lời nhắn
Sammy's not in. Who's this? (informal)
I'm sorry, Lisa's not here at the moment. Can I ask who's calling?
I'm afraid he's stepped out. Would you like to leave a message?
He's on lunch right now.Who's calling please?
He's busy right now. Can you call again later?
I'll let him know you called.
I'll make sure she gets the message.
Để lại lời nhắn
Yes, can you tell him his wife called, please.
No, that's okay, I'll call back later.
Yes, it's James from CompInc. here. When do you expect her back in the office?
Thanks, could you ask him to call Brian when he gets in?
Do you have a pen handy. I don't think he has my number.
Thanks. My number is 222-3456, extension 12.
Xác nhận thông tin
Okay, I've got it all down.
Let me repeat that just to make sure.
Did you say 555 Charles St.?
You said your name was John, right?
I'll make sure he gets the message.
Trả lời tự động
Hello. You've reached 222-6789. Please leave a detailed message after the beep.Thank you.
Hi,
this is Elizabeth. I'm sorry I'm not available to take
your call at this time. Leave me a message and I'll get back to
you as soon as I can.
Thank
you for calling Dr. Mindin's office. Our hours are 9am-5pm,
Monday-Friday. Please call back during these hours, or leave a
message after the tone. If this is an emergency please call the
hospital at 333-7896.
Để lại lời nhắn vào máy trả lời tự động
Hey Mikako. It's Yuka. Call me! (informal)
Hello,
this is Ricardo calling for Luke. Could you please return my
call as soon as possible. My number is 334-5689. Thank you.
Hello
Maxwell. This is Marina from the doctor's office calling.
I just wanted to let you know that you're due for a check-up
this month. Please give us a ring/buzz whenever it's convenient.
Kết thúc cuộc thoại
Well, I guess I better get going. Talk to you soon.
Thanks for calling. Bye for now.
I have to let you go now.
I have another call coming through. I better run.
I'm afraid that's my other line.
I'll talk to you again soon. Bye.
 
T

tanpopo_98

[Ngữ pháp]
Liaison – Sự nối âm

Trong hành trình khám phá kho tàng ngôn ngữ tiếng Anh, các bạn đã phần nào tìm hiểu thông tin khá thú vị về sự nuốt âm (elision), và sự nối âm mà tôi sẽ giới thiệu với các bạn trong bài viết ngày hôm nay là một chìa khóa thứ 2 để các bạn mở thêm một cánh cửa tri thức mới.
Sau đây là một số quy tắc nối âm:
1. Qui tắc phụ âm đứng trước nguyên âm.
- Khi một phụ âm đứng trước một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm.
Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành ['t∫ek'in], fill-up đọc liền thành ['filʌp] chứ không tách rời hai từ.
- Các từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm.
Ví dụ: make-up đọc là ['meikʌp], come-on đọc là ['kʌm,ɔn]
- Đối với những cụm từ viết tắt.
Ví dụ: "MA"(Master of Arts) đọc là /em mei/
Tuy nhiên khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng.
Ví dụ "laugh" được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từnhư "laugh at someone", bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.
Mời các bạn luyện tập quy tắc nối âm khi phụ âm đứng trước nguyên âm trong các ví dụ sau:
Words liaison
wall-eye ['wɔ:l'ai]
pull-off ['pulɔf]
hold on [hould ɔn]
full-automatic ['fulɔ:tə'mætik]
catch-all ['kæt∫ɔ:l]
break-up ['breikʌp]

2. Qui tắc nguyên âm đứng trước nguyên âm
Khi một nguyên âm đứng trước nguyên âm bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm như sau:
- Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ "O"), ví dụ: "OU", "U", "AU",... bạn cần thêm phụ âm "W" vào giữa. Ví dụ "USA" sẽ được đọc là /ju wes sei/.
Mời các bạn tham khảo bảng ví dụ sau:
too often who is so I do all
Đọc là tooWoften whoWis soWI doWall
- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên), ví dụ: "E", "I", "EI",... bạn thêm phụ âm "Y" vào giữa. Ví dụ VOA (Voice of America) /vi you wei/.
Tương tự ta có các ví dụ:
I am Kay is the end she asked
Đọc là IYam KayYis theYend sheYasked

3. Qui tắc phụ âm đứng trước phụ âm
Khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi.
Ví dụ:
- "want to" (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/*.
- "going to" sẽ được đọc là ['gɔnə] (3 phụ âm N,G,T đứng gần nhau).
4. Các trường hợp đặc biệt
- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/:
Ví dụ: not yet ['not chet]
mixture ['mikst∫ə]
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/:
Ví dụ: education [,edju:'kei∫n]
- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/:
Ví dụ: tomato /tou'meidou/
I go to cinema /ai gou də sinimə/.
- “Him, her, them” không chỉ có một cách đọc thông thường như người học tiếng Anh thường sử dụng, mỗi từ đều có hai cách đọc khác nhau:
Ø Có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm)
Ø Không có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm - và trong trường hợp này, ta có thể nối).
Ví dụ: take him = ta + k + (h) im = ta + kim
gave her = gay + v + (h) er = gay + ver
Các bạn hãy chăm chỉ rèn giũa hàng ngày để có giọng nói và đọc tiếng Anh thật sắc, chuẩn hay sở hữu giọng hát tiếng Anh mượt mà như Lauren Christy trong đoạn trích bài hát “The Color of the night” sau nhé.

http://mp3.zing.vn/bai-hat/Color-Of-The-Night-Laurent-Christy/IWZDOI66.html
 
Top Bottom