

1.1 Từ đá vôi, than đá và các chất khác, đk cần thiết có đủ, hãy viết phương trình điều chế polietilen và nhựa PVC
1.2 DD A có chứa $CuSO_4$ và $FeSO_4$
a. Thêm Mg vào dd A → dd B có 3 muối tan
b. Thêm Mg vào dd A → dd C có 2 muối tan
c. Thêm Mg vào dd A → dd D chỉ có 1 muối tan
1.3 Tách các chất từ hh rắn sau: $MgCl_2$, $AlCl_3$, KCl, AgCl.
2. Có 6 lọ mất nhãn đựng cá dd ko màu là $Na_2SO_4$; $Ns_2CO_3$; $BaCl_2$; $Ba(NO_3)_2$; $AgNO_3$, $MgCl_2$ . Bằng pphh và ko dùng thêm hóa chất khác , hãy trình bày cách nhận biết dd trên, biết rằng chúng đều có nồng độ đụ lớn để các kết tủa ít tan tạo thành.
3. Cho a gam hh Zn và Cu (kẽm chiếm 90% về khối lượng) tác dụng với dd HCl dư thu đc khí , lượng khí này đủ để phản ứng hoàn toàn với b gam một oxit sắt đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn bởi 150 gam dd $H_2SO_4$ 98% thu đc dd $H_2SO_4$ có nồng độ nhỏ hơn để phản ứng hoàn toàn với 5.65% khối lượng chất rắn sau pư có trong ống sứ cần dùng 20 gam dd c đun nóng, có $SO_2$ thoát ra
a. Tính a,b
b. Dùng 150 gam dd c có thể hòa tan hết b gam oxit sắt ko
4.hh khí A gồm CO và một Hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 8.96 l khí A thu đc 10.8 gam $H_2O$, toàn bộ lượng khí $CO_2$ trong phản ứng đc hấp thụ vào 69.2 gam dd NaOH, làm tạo thành dd chứa hh $Na_2CO_3$ và $NaHCO_3$ có nồng độ tương ứng là 21.2% và 42%
a. Hãy xác định ct của Hidrocacbon và phần trăm thể tích các khí trong A, Cho biết 2.688l khí A cân nặng 3.36 gam . Các thể tích đều đo ở đktc
b. Tính thể tích dd KOH 0.8 M để háp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên làm tạo thành 1 dd chứa hh 2 muối
1.2 DD A có chứa $CuSO_4$ và $FeSO_4$
a. Thêm Mg vào dd A → dd B có 3 muối tan
b. Thêm Mg vào dd A → dd C có 2 muối tan
c. Thêm Mg vào dd A → dd D chỉ có 1 muối tan
1.3 Tách các chất từ hh rắn sau: $MgCl_2$, $AlCl_3$, KCl, AgCl.
2. Có 6 lọ mất nhãn đựng cá dd ko màu là $Na_2SO_4$; $Ns_2CO_3$; $BaCl_2$; $Ba(NO_3)_2$; $AgNO_3$, $MgCl_2$ . Bằng pphh và ko dùng thêm hóa chất khác , hãy trình bày cách nhận biết dd trên, biết rằng chúng đều có nồng độ đụ lớn để các kết tủa ít tan tạo thành.
3. Cho a gam hh Zn và Cu (kẽm chiếm 90% về khối lượng) tác dụng với dd HCl dư thu đc khí , lượng khí này đủ để phản ứng hoàn toàn với b gam một oxit sắt đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn bởi 150 gam dd $H_2SO_4$ 98% thu đc dd $H_2SO_4$ có nồng độ nhỏ hơn để phản ứng hoàn toàn với 5.65% khối lượng chất rắn sau pư có trong ống sứ cần dùng 20 gam dd c đun nóng, có $SO_2$ thoát ra
a. Tính a,b
b. Dùng 150 gam dd c có thể hòa tan hết b gam oxit sắt ko
4.hh khí A gồm CO và một Hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 8.96 l khí A thu đc 10.8 gam $H_2O$, toàn bộ lượng khí $CO_2$ trong phản ứng đc hấp thụ vào 69.2 gam dd NaOH, làm tạo thành dd chứa hh $Na_2CO_3$ và $NaHCO_3$ có nồng độ tương ứng là 21.2% và 42%
a. Hãy xác định ct của Hidrocacbon và phần trăm thể tích các khí trong A, Cho biết 2.688l khí A cân nặng 3.36 gam . Các thể tích đều đo ở đktc
b. Tính thể tích dd KOH 0.8 M để háp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên làm tạo thành 1 dd chứa hh 2 muối