

2) trong các trường hợp sau, trường hợp nào tạo ra dung dịch lý tưởng, gần lý tưởng, không lý tưởng hoặc không thể tạo ra dung dịch? giả thích
a) ethanol và H2O b) hexane, octane c) octanol và H2O
3) Tinh thể I2 tan trong dung môi nào: H2O hay CCl4? giải thích
4) Một dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan 95g NH4Cl trong 200g H2O ở 60 oC.
a) Tính lượng muối NH4Cl kết tinh khi hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20 oC? Biết độ tan NH4Cl trong nước ở 20 oC và 60 oC lần lượt là 38g NH4Cl/100 g H2O và 56g NH4CL/100g H2O.
b) Nêu giải pháp để làm tăng hiệu suất kết tinh của NH4Cl
5) Ở 0 oC áp suất riêng phần của O2 là 1atm, độ tan của O2 trong H2O là 2,18x10-3 mol O2/lít nước. Tính nồng độ mol của O2 trong dung dịch nước bão hòa khí O2 ở điều kiện áp suất khí quyển bình thường ( P của O2 = 0,2095 atm
a) ethanol và H2O b) hexane, octane c) octanol và H2O
3) Tinh thể I2 tan trong dung môi nào: H2O hay CCl4? giải thích
4) Một dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan 95g NH4Cl trong 200g H2O ở 60 oC.
a) Tính lượng muối NH4Cl kết tinh khi hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20 oC? Biết độ tan NH4Cl trong nước ở 20 oC và 60 oC lần lượt là 38g NH4Cl/100 g H2O và 56g NH4CL/100g H2O.
b) Nêu giải pháp để làm tăng hiệu suất kết tinh của NH4Cl
5) Ở 0 oC áp suất riêng phần của O2 là 1atm, độ tan của O2 trong H2O là 2,18x10-3 mol O2/lít nước. Tính nồng độ mol của O2 trong dung dịch nước bão hòa khí O2 ở điều kiện áp suất khí quyển bình thường ( P của O2 = 0,2095 atm