L
lelanhuong_2211


Ví dụ 1: Khi cho 10,4 gam hỗn hợp các oxit CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 15,68 gam
B. 18,65 gam
C. 16,58 gam
D. 18,61 gam
Cách nhẩm:
Ta thấy rằng khi cho hỗn hợp các oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối clorua
O2- + 2H+ ­­---->­­ H2O
Trong hỗn hợp oxit Trong axit HCl
mmuối = m hỗn hợp oxit – khối lượng oxi + mCl-
ta có:
nCl- tạo muối = nH+ = nHCl = 0,3 (mol)
==> mmuối = 10,4 – 0,3*16 +0,3*35,5 = 18,65 (gam)
2
Đáp án đúng là đáp án B.
Từ dạng bài tập toán này ta thấy mối quan hệ dịch lượng khối lượng oxit, khối lượng axit (Số mol, nồng độ . . . ); khối lượng muối. Chỉ cần biết 2 đại lượng ta dễ dàng tìm được đại lượng còn lại.
Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 46,4 gam (FeO, Fe2O3,, Fe3O4) khử hoàn toàn hỗn hợp oxit trên cần vừa đủ V lít CO (đktc) thu được 33,6 gam Fe kim loại. Giá trị V là:
A. 17,92 lit
B. 16,8 lit
C. 12,4 lit
D. Kết quả khác.
Cách nhẩm:
Ta thấy phân tử CO kết hợp 1 nguyên tử oxi tạo nên 1 phân tử CO2 theo sơ đồ:
CO + O -----> CO2
Ta có: mO = m hỗn hợp oxit – mFe = 46,4 – 33,6 =12,8 (gam)
===> nCO = nO = 12,8 = 0,8 (mol)
16
do đó VCO = 17,92 (lít). Đáp án đúng là đáp án A
* Nếu khử oxit kim loại bằng các chất khử H2, C, CO, Al ... từ tỷ lệ kết hợp và cách giải như trên ta có thể làm được nhiều dạng toán tính khối lượng oxit, khối lượng kim loại sinh ra hay tính khối lượng chất khử.
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 40 gam FexOy thành kim loại cần 16,8 lit H2 (đktc). Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Không xác định được
Cách giải:
Ta có: H2 lấy đi oxi của oxit theo sơ đồ:
H2 + O -----> H2O
trong oxit
nO = nH2 = 16,8 = 0,75 mol ==> mO = 0,75 x 16 = 12 gam
22,4
Theo tỷ lệ: mFe = 56x = 40 -12 = 28 ==> x = 2
mO 16y 12 12 y 3
==> Đáp án C là đáp án đúng.
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và 3,36 lit SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch A là:
A. 36,1 gam
B. 36,4 gam
C. 31,6 gam
D. 21,7 gam
Cách giải:
Dựa trên phản ứng kim loại M
2M + 2n H2SO4 -----> M2(SO4)n + n SO2 + 2n H2O
Ta thấy tỷ lệ cứ n mol SO2 thì có n mol SO4 => nSO2- = nSO
4 2
==> m muối = m kim loại + m SO42- = 17,2 + 96 x 0,15 = 31,6 gam.
Đáp án đúng là đáp án C
* Nhận xét: Không phụ thuộc vào hoá trị kim loại
Tương tự khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta cũng nhận xét tương tự theo phương trình phản ứng chung (Chỉ áp dụng khi thu được sản phẩm khí là một sản phẩm duy nhất).
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe; 0,1 mol Fe3O4; 0,1 mol FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. m có giá trị là:
A. 84 gam
B. 51 gam
C. 56 gam
D. 48 gam
Nếu giải bài tập theo cách thông thường viết phương trình phản ứng tính theo phương trình hoá học đi tới kết quả khó khăn, dài. Tuy nhiên ta có thể nhẩm nhanh theo cách sau:
Toàn bộ Fe trong hỗn hợp ban đầu được chuyển hoá thành Fe2O3 theo sơ đồ:
Fe ------> Fe
0,3 mol 0,3 mol
Fe3O4 -----> 3Fe Ta lại có: 2Fe -------> Fe2O3
0,1mol 0,3 mol0,7mol 0,35 mol
FeS2 -------> Fe
0,1 mol 0,1mol
===> m Fe2O3 = 0,35 x 160 = 56 (gam)
Đáp án đúng là đáp án C
Ví dụ 6: Tính khối lượng quặng pirit chứa 75% FeS2 (Còn lại là tạp chất trơ) cần dùng để điều chế 1 tấn dung dịch H2SO4 98% ( hiệu suất quá trình điều chế H2SO4 là 80%)?
a. 1,28 tấn
b. 1 tấn
c. 1,05 tấn
d. kết quả khác
Nếu viết đầy đủ phương trình hoá học thì cách giải bài toán trở nên phức tạp. tuy nhiên để giải nhanh ta lập sơ đồ ( dựa trên toàn bộ lượng S trong FeS2 có trong axit)
FeS2 ----------> 2H2SO4
120 g 2x98 g
Khối lượng FeS2 cần dùng là: 0,98.120.100 = 0,75 tấn
2.98.80
==> Khối lượng quặng (0,75.100)/ 75 = 1 tấn
đáp án B
Một số ví dụ áp dụng:
Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn 1,25 mol hỗn hợp (R2CO3; RHCO3; MCO3) vào dung dịch HCl dư, khí sinh ra sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
a. 120 g.
b. 250 g.
c. 125 g.
d. 165 g.
Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít khí H2 (ĐKTC). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là:
a. 7,945 g.
b. 7,495 g.
c. 7,594 g.
d. 7,549 g.
Ví dụ 9: Để khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). tính khối lượng Fe thu được?
a. 15 g.
b. 16 g.
c. 18 g.
d. Kết quả khác.
Ví dụ 10: Một lượng quặng A chứa 73% Ca3(PO4)2 ; 1% SiO2; còn lại là CaCO3. Khối lượng quặng A để điều chế 1 kg H3PO4 60% là( giả sử hiệu suất quá trình là100%):
a. 1,1 Kg
b. 1,4 Kg
c. 1,3 Kg
d. 1,5 Kg