a) Vì [imath]n_{H_2O} > n_{CO_2}[/imath] nên [imath]X[/imath] là ancol no, mạch hở
[imath]X[/imath] có công thức phân tử là [imath]C_nH_{2n+2}O_x[/imath]
Phương trình phản ứng cháy: [imath]C_nH_{2n+2}O_x+\dfrac{3n+1-x}{2}O_2 \to nCO_2+(n+1)H_2O[/imath]
[imath]\Rightarrow \dfrac{n+1}{n}=\dfrac{n_{H_2O}}{n_{CO_2}}=\dfrac{5}{4} \Rightarrow n=4[/imath]
[imath]\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{2n}{3n+1-x}=\dfrac{8}{13-x}[/imath]
[imath]\Rightarrow \dfrac{8}{13-x}=\dfrac{4}{5,5}=\dfrac{8}{11}[/imath]
[imath]\Rightarrow x=2[/imath]
Từ đó CTPT của X là [imath]C_4H_{10}O_2[/imath]
b) Xét các đồng phân có công thức phân tử là [imath]C_4H_8(OH)_2[/imath]
[imath]CH_2OH-CH(OH)-CH_2-CH_3[/imath](1)
[imath]CH_2OH-CH_2-CH(OH)-CH_3[/imath](2)
[imath]CH_2OH-CH_2-CH_2-CH_2OH[/imath](3)
[imath]CH_3-CH(OH)-CH(OH)-CH_3[/imath](4)
[imath]CH_2OH-CH(CH_3)-CH_2OH[/imath](5)
[imath](CH_3)_2C(OH)-CH_2OH[/imath](6)
Để [imath]X[/imath] tác dụng được với [imath]Cu(OH)_2[/imath] thì [imath]X[/imath] phải có [imath]2[/imath] nhóm chức [imath]-OH[/imath] gắn ở 2 cacbon kề nhau.
Nhận thấy chỉ có (1),(4),(6) thỏa mãn
c) Nhận thấy [imath]n_X=n_{CuO}[/imath] nên trong [imath]X[/imath] chỉ có 1 nhóm chức [imath]-OH[/imath] phản ứng với [imath]CuO[/imath].
[imath]\Rightarrow X[/imath] có 1 nhóm chức [imath]-OH[/imath] nối với [imath]C[/imath] bậc 3, nhóm còn lại nối với [imath]C[/imath] bậc không quá 2.
Từ đó [imath]X[/imath] có CTCT là [imath](CH_3)_2C(OH)-CH_2OH[/imath].