

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A.
Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước sáng lập.
B.
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
C.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D.
Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là
A.
Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
B.
Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C.
Campuchia, Mã Lai, Brunây.
D.
Inđônêxia, Xingapo, Mã Lai.
Câu 3: Hiệp ước Bali (2/1976) được ký kết giữa các nước ASEAN còn gọi là
A.
hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B.
hiệp ước an ninh hợp tác biển Đông.
C.
hiệp ước hợp tác kinh tế, văn hóa.
D.
hiệp ước hợp tác chính trị ASEAN.
Câu 4: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất khu vực nào?
A.
Đông Bắc Á.
B.
Bắc Phi.
C.
Đông Nam Á.
D.
Đông Phi.
Câu 5: Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu
A.
khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B.
thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
C.
nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D.
nhanh chóng vươn lên trở thành nước công nghiệp mới.
Câu 6: “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung của các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là
A.
tiêu chí hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B.
nguyên tắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C.
mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D.
tôn chỉ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của của cách mạng Campuchia trong thời kỳ 1975-1979 là
A.
phát xít Nhật.
B.
tập đoàn Khơ-me đỏ.
C.
đế quốc Pháp.
D.
đế quốc Mĩ.
Câu 8: Tháng 8/1945, một số quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập là do yếu tố khách quan nào?
A.
Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
B.
Thỏa thuận của các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta.
C.
Nhật Bản đầu hàng Đồng minh tạo cho các nước thời cơ thuận lợi.
D.
Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 9: Sau khi thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn”, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh vì lý do nào dưới đây?
A.
Muốn thực dân Anh viện trợ về kinh tế.
B.
Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
C.
Không chấp nhận “phương án Maobáttơn”.
D.
Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo.
Câu 10: Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A.
Đảng Nhân dân.
B.
Đảng Cộng sản.
C.
Đảng dân tộc.
D.
Đảng Quốc Đại.
A.
Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước sáng lập.
B.
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
C.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D.
Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là
A.
Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
B.
Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C.
Campuchia, Mã Lai, Brunây.
D.
Inđônêxia, Xingapo, Mã Lai.
Câu 3: Hiệp ước Bali (2/1976) được ký kết giữa các nước ASEAN còn gọi là
A.
hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B.
hiệp ước an ninh hợp tác biển Đông.
C.
hiệp ước hợp tác kinh tế, văn hóa.
D.
hiệp ước hợp tác chính trị ASEAN.
Câu 4: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất khu vực nào?
A.
Đông Bắc Á.
B.
Bắc Phi.
C.
Đông Nam Á.
D.
Đông Phi.
Câu 5: Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu
A.
khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B.
thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
C.
nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D.
nhanh chóng vươn lên trở thành nước công nghiệp mới.
Câu 6: “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung của các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là
A.
tiêu chí hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B.
nguyên tắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C.
mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D.
tôn chỉ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của của cách mạng Campuchia trong thời kỳ 1975-1979 là
A.
phát xít Nhật.
B.
tập đoàn Khơ-me đỏ.
C.
đế quốc Pháp.
D.
đế quốc Mĩ.
Câu 8: Tháng 8/1945, một số quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập là do yếu tố khách quan nào?
A.
Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
B.
Thỏa thuận của các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta.
C.
Nhật Bản đầu hàng Đồng minh tạo cho các nước thời cơ thuận lợi.
D.
Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 9: Sau khi thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn”, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh vì lý do nào dưới đây?
A.
Muốn thực dân Anh viện trợ về kinh tế.
B.
Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
C.
Không chấp nhận “phương án Maobáttơn”.
D.
Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo.
Câu 10: Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A.
Đảng Nhân dân.
B.
Đảng Cộng sản.
C.
Đảng dân tộc.
D.
Đảng Quốc Đại.