Điện phân

5

57chem.hus

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. Kiến thức và chú ý
A. Định nghĩa
§ Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.
+ Tại catot (cực õm) xảy ra quỏ trỡnh khử (nhận e)
+ Tại Anot (cực dương) xảy ra quỏ trỡnh oxi hoỏ (cho e)
§ Khác với phản ứng oxi hóa – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà phải truyền qua dây dẫn.
B. Các trường hợp điện phân
1. Điện phân nóng chảy
Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al
a) Điện phân nóng chảy oxit: chỉ áp dụng điều chế Al
2Al2O3---->4Al+3O2
* Tác dụng của Na3AlF6 (criolit):
+ Hạ nhiệt cho phản ứng.
+ Tạo ra một chất lỏng dẫn điện tốt hơn nhôm oxit nóng chảy.
+ Tạo ra một lớp màng nhẹ nổi lên trên bề mặt của nhôm ngăn không cho Al tiếp xúc với oxi và không khí.
Quá trình điện phân:
+ Catot (-): + Anot (+):
Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn:
C+O2---CO2
2C+O2--->2CO
Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản người ta thường chỉ xét phương trình:
b) Điện phân nóng chảy hiđroxit
Điện phân nóng chảy hiđroxit của kim loại nhóm IA và , , để điều chế các kim loại tương ứng.
2M(OH)n---->2M+n/2O2+nH2O
c) Điện phân nóng chảy muối clorua
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ để điều chế các kim loại tương ứng.
MCln--->M+n/2Cl2
2. Điện phân dung dịch
- Áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
- Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng:
+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Có thể tham gia vào quá trình điện phân:
Tại catot (-) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
Tại anot (+) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Về bản chất nước nguyên chất không bị điện phân do điện ở quá lớn (I=0). Do vậy muốn điện phân nước cần hoà thêm các chất điện li mạnh như: muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh...
Các bước viết sơ đồ và phương trình điện phân dung dịch (điện cực trơ, màng ngăn xốp):
Bước 1: Viết phương trình điện li của chất tan có trong dung dịch điện phân và xác định sự có mặt của các tiểu phân ở các điện cực.
Ở anot (+): Các ion âm và
Ở catot (-): Các ion dương và
Bước 2: Tại mỗi điện cực viết 1 quá trình nhường hoặc nhận electron theo đúng thứ tự điện phân.
Thứ tự điện phân tại anot:
S(2-)--->I- --->Br- ---->Cl- ---->H2O
Các gốc axit chứa oxi của axit vô cơ, không nhường electron tại anot khi điện phân dung dịch.
Thứ tự điện phân tại catot: ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất được ưu tiên nhận electron trước:
Các ion dương tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA hoặc không bao giờ nhận electron khi điện phân dung dịch.
Bước 3: Thành lập pt điện phân
Nhận xét:
+ Điện phân dung dịch bazo, dung dịch axit chứa oxi, HF, dung dịch muối tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA hoặc Al với axit vô cơ chứa oxi thì phản ứng điện phân đều có dạng:
H2O--->H2+1/2O2
+ A là muối tạo bởi kim loại đứng sau Al và 1 axit vô cơ chứa oxi thì phản ứng điện phân có dạng:
A+H2O--->kim loại+O2+axit
+ B là muối tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA và Al với axit không chứa oxi, phản ứng điện phân có dạng:
B+H2O--->phi kim+H2+hidroxit kim loại
+ C là muối tạo bởi kim loại đứng sau Al và axit không chứa oxi thì phản ứng điện phân có dạng:
C--->Kim loại/H2+phi kim
C. Công thức Faraday
Dựa vào công thức biểu diễn định luật Faraday ta có thể xác định được khối lượng các chất thu được ở các điện cực:
m=AIt/nF trong đó
A: khối lượng mol
n: số e mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I: cường độ dòng điện (A)
t: thời gian điện phân (giây)
F: hằng số Faraday: F=96500
Hic gõ mệt quá
Công thức tính nhanh số mol e trao đổi :n(e trao đổi)=It/F
 
Last edited by a moderator:
5

57chem.hus

BÀi tẬp

(*)

10 bài đầu tiên nhé
Câu 1: Cho một dòng điện có cường độ không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dd CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100ml AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ dòng điện, khối lượng của Cu bám trên catôt và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 lần lượt là:
A. 0,193A; 0,032g Cu; 11,2ml O2 B. 0,386A; 0,064g Cu; 22,4ml O2
C. 0,193A; 0,032g Cu; 22,4ml O2 D. 0,193A; 0,032g Cu; 5,6ml O2
Câu 2: Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=10A trong thời gian t, ta thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Thời gian điện phân là:
A. 6 phút 26 giây B. 3 phút 10 giây C. 7 phút 20 giây D. 5 phút 12 giây
Câu 3 : Khi điện phân dung dịch muối, giá trị pH ở gần 1 điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là:
A. KCl B. CuSO4 C. AgNO3 D. K2SO4
Câu 4: Điện phân (điện cực trơ, có vách ngăn) một dung dịch có chứa các ion: Fe2+, Fe3+, Cu2+. Thứ tự xảy ra sự khử ở catot lần lượt là:
A. Fe3+, Cu2+, Fe2+. B. Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Fe2+, Cu2+. D. Fe2+, Fe3+, Cu2+.
Câu 5: Điện phân 400ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I=10A, anot bằng bạch kim. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28g Cu. Thời gian điện phân t là: (hiệu suất điện phân là 100% ).
A. 19,3s B. 1158s C. 772s D. 193s

Câu 7: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0,1M và MgSO4 cho đến khi bắt đầu xuất hiện khí bên catot thì ngừng điện phân. Tính khối lượng kim loại bám trên catot và thể tích khí thu được bên anot.
A. 1,28g; 1,12 lít B. 0,64g; 1,12 lít C. 0,64g; 2,24 lít D. 1,28g; 2,24 lít
Câu 8: Điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl với số mol , dung dịch có chứa vài giọt quỳ tím. Điện phân với điện cực trơ. Màu của quỳ tím sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân?
A. đỏ sang xanh B. tím sang đỏ C. xanh sang đỏ D. tím sang xanh
Câu 9: Điện phân 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2 chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dung dịch thu được trong bình 2 có pH=13. Nồng độ ion Cu2+ còn lại trong bình 1 (thể tích dung dịch coi như không đổi) là:
A. 0,04M B. 0,1M C. 0,08M D. 0,05M
Câu 10: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm do phản ứng điện phân là:
A. 3,59g B. 3,15g C. 1,295g D. 2,95g
1D
2A
3A
4A
5B
6A
7D
8D
9D
10D

(*)(*)
Câu 11: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Nếu thể tích dung dịch không thay đổi V= 500ml thì nồng độ mol của các chất trong dung dịch là:
A. 0,04M; 0,08M B. 0,12M; 0,04M C. 0,3M; 0,05M D. 0,02M; 0,12M
Câu 12: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I= 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian diện phân t1= 200s và t2= 500s (hiệu suất điện phân là 100%).
A. 0,32g; 0,64g B. 0,32g; 1,28g C. 0,64g; 1,28g D. 0,64g; 1,32g
Câu 13: Điện phân 400ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I=10A, anot bằng bạch kim. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28g Cu. Giá trị của m là:
A. 11,2g B. 1,28g C. 9,92g D. 2,28g
Câu 14: Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa:
A. H2SO4 hoặc NaOH B. NaOH C. H2SO4 D. H2O
Câu 15: Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=10A trong thời gian t, ta thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Khối lượng của catot tăng lên là:
A. 1,28g B. 0,75g C. 2,5g D. 3,1g
Câu 16: Điện phân 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M, với cường độ dòng điện I=1,93A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám trên catot là 1,72g.
A. 500s B. 1000s C. 750s D. 250s
Câu 17: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100g dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dd NaOH trước khi điện phân là:
A. 4,2% B. 2,4% C. 1,4% D. 4,8%
Câu 18: Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=10A trong thời gian t, ta thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Nếu thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ của ion H+ trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,1M B. 0,3M C. 0,4M D. 0,02M
Câu 19: Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Dung dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nước?
A. KCl, Na2SO4, KNO3 B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH
C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH
Câu 20: Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Nồng độ mol/l của muối nitrat trong dd sau điện phân là:
A. 0,2M B. 0,17M C. 0,15M D. 0,3M
11C
12C
13C
14A
15A
16C
17B
18A
19B
20B
 
Top Bottom