điện phân dung dịch

H

hjenprozx

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu1_thực hiện phản ứng điện phân chứa mg hõn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A.đến thời điểm t tại 2 cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện.dung dịch sau đieenj phân hòa tan hoàn toàn 1,6g CuO và tại anot có 448ml khí bay ra (dktc).nếu thể tích khí không thay đổi V=500ml thì nồng độ mol của các chất trong dung dịch là



Câu2_diện phân dung dịch gồm CuCl2 0.1M; FeCl3 o.1M;HCl 0.1M RỒI ĐIỆN PHÂN bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I=9,65A trong thời gian 40 phút 41 giây (hiệu suất quá trình là 100 phần trăm ) khối lượng các chất thoát ra ở catot,và các khí thoát ra ở anot (dktc)là


Câu3_điện phân 500ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)3 0,2M với cường độ dòng điện I=10A và điện cực trơ.sau thời gian t ngắt dòng điện ,đ sau điện phân lấy ra ngay để đo nồng độ các chất,nếu hiệu suất lad 1000 phần trăm và thể tích các chất coi như không thay đổi nồng độ mol ion H+ là 0,16M .thời gian t là
mong thầy và các bạn giải chi tiết giúp em bài này em cảm ơn
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 1:
Em xem lại đề bài, đề bài không nêu rõ tính nồng độ của dung dịch ban đầu hay sau phản ứng?
Hướng làm bài tập này như sau:
n CuO = 0,02 mol; n khí ở anot = 0,02 mol.
Dung dịch sau điện phân hòa tan được CuO \Rightarrow các phản ứng xảy ra theo thứ tự: (1); (2); (3):
H2SO4 + CuO \Rightarrow CuSO4 + H2O. (3)
0,02 <---- 0,02
CuSO4 + H2O \Rightarrow H2SO4 + Cu + 1/2 O2. (2)
0,02 <-------------- 0,02 -----------> 0,01 mol.
CuSO4 + 2 NaCl ( điện phân) \Rightarrow Na2SO4 + Cu + Cl2. (1)
0,01 <----- 0,02 <-------------- 0,01 <---- 0,01 <--- 0,02 - 0,01 mol.
Câu 2:
Em xem lại đề bài, đề bài không cho thể tích dung dịch?
Hướng làm bài này như sau:
Số mol e trao đổi = I*t/F = 9,65*2441/96500 = 0,2441 mol.
Thứ tự nhận e ở catot:
Fe3+ + 1 e \Rightarrow Fe2+.
Cu2+ + 2e \Rightarrow Cu.
2 H+ + 2e \Rightarrow H2.
Fe2+ + 2e \Rightarrow Fe.
2 H2O + 2e \Rightarrow H2 + 2 OH-
Thứ tự cho e ở anot:
2 Cl- \Rightarrow Cl2 + 2e.
2 H2O - 4e \Rightarrow O2 + 4H+
Từ n e trao đổi kết hợp với số mol ion đề bài đã cho sẽ tính được ở mỗi cực quá trình dừng lại ở phản ứng nào \Rightarrow lượng chất tạo thành.
Câu 3:
n AgNO3 = 0,05 mol; n Cu(NO3)2 = 0,1 mol; n H+ = 0,08 mol
2 H2O - 4e \Rightarrow O2 + 4 H+
........... 0,08 <------ 0,08 mol.
n e trao đổi = 0,08 \Rightarrow t = n e trao đổi*F/ I \Rightarrow t = 0,08*96500/10 = 772 giây.
 
H

hjenprozx

thầy ơi câu 3 thầy giải không có đáp án nào trùng với đáp án của đề,em không hiểu tại sao thầy khôg sử dụng hết dữ liệu của bài đó là số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2.thầy xem lại giùm em với ạ
 
T

tiendung926

Câu3_điện phân 500ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)3 0,2M với cường độ dòng điện I=10A và điện cực trơ.sau thời gian t ngắt dòng điện ,đ sau điện phân lấy ra ngay để đo nồng độ các chất,nếu hiệu suất lad 1000 phần trăm và thể tích các chất coi như không thay đổi nồng độ mol ion H+ là 0,16M .thời gian t là

n H(+) = 0,08 mol -> AgNO3 đã điện phân hết

còn lại n H(+) = 0,03 mol là nhiệm vụ của Cu(NO3)2 -> n Cu(NO3)2 đã điện phân là 0,015 mol
-> ne = 0,05 + 0,015.2 = 0,08 = 10 t/96500 -> t = 772 s
 
Top Bottom