[Địa lý 12] Câu hỏi chọn lọc ôn thi tốt nghiệp

  • Thread starter banhuyentrang123
  • Ngày gửi
  • Replies 53
  • Views 190,548

B

banhuyentrang123

Câu hỏi về Atlat:
Câu 1: Dựa vào Atlat hãy trình bày đặc điểm các vùng nông nghiệp nước ta?
Câu 2: Trình bày hiện trạng sản xuất và phân bố cây lúa của nước ta, nguyên nhân và khó khăn mà ngành này cần khắc phục.
Câu 3: Trình bày đặc điểm của ngành trồng lúa và chăn nuôi của ĐBSCL. Giải thích vì sao lại có đặc điểm đó?
Câu 4: trình bày hiện trạng phát triển chăn nuôi ở nước ta?
Câu 5: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản. Những nhân tố ảnh hưởng đến ngành này.
Câu 6: Nêu sự phân bố của một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu



Câu hỏi về Atlat:
Câu 1: Hãy chứng minh sản xuất công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ. Giải thích.
Câu 2: Hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng ĐBSH và vùng phụ cận và giải thích.
Câu 3: Trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. Kẻ tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện đã xây dựng và đang xây dựng.
 
B

banhuyentrang123

Câu hỏi về Atlat :
Câu 1 : Dựa vào Atlat hãy: Trình bày các đầu mối giao thông : Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM( nêu rõ loại hình, các tuyến giao thông và ý nghĩa của từng đầu mối).
Câu 2 : Hãy chứng minh rằng : tài nguyên du lịch nước ta đa dạng và phong phú ?
Câu 3 : Xác định các trung tâm du lịch, giải thích vì sao Hà Nội trở thành trung tâm du lịch vào loại lớn nhất nước ta ?
 
B

banhuyentrang123

Trên đây là một số câu hỏi về atlat nào chúng ta cùng làm nhá, nếu các em có gì không hiểu cứ post tại đây anh sẽ cố gắng trả lời trong thời gian sớm nhất ha

mọi tài liệu anh làm đều sưu tập từ internet , nếu ai có nhu cầu thì anh sẽ đưa cho
 

Attachments

  • TAI LIEU ON THI TOT NGHIEP.doc
    561 KB · Đọc: 0
  • SU DUNG ATLATS VA BAI TAP VIP.doc
    148 KB · Đọc: 0
Last edited by a moderator:
V

vannhuongquyen

mình cảm ơn bạn huyền trang nhiều.mong là bạn sẽ post nhiều bài hơn nữa cho bọn mình cùng đọc nhé! bài viết của bạn hay lắm! :)
 
T

tuongvi109

Trên đây là một số câu hỏi về atlat nào chúng ta cùng làm nhá, nếu các em có gì không hiểu cứ post tại đây anh sẽ cố gắng trả lời trong thời gian sớm nhất ha

mọi tài liệu anh làm đều sưu tập từ internet , nếu ai có nhu cầu thì anh sẽ đưa cho

bạn ơi mình dow phần mềm này về không đc , có gì bạn giúp mình với nha bạn HTrang . Cám ơn bạn nhiều lắm !
 
T

trada24

sao ko viêt ngăn gọn thôi viết như vậy là quá dài chỉ cân tìm các tư khoá là dược
 
B

banhuyentrang123

Bạn nói cho mình biết thế nào là viết theo từ khóa để mình sửa , và thế là dài dòng lắm hả? để cũng sửa luôn
 
X

xungba_giangho

Néi dung 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Kiến thức trọng tâm:
I.Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ
- Nằm ở múi giờ thứ 7.
II. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
III. Ý nghĩa của vị trí địa lý:
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
 Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA.
 
X

xungba_giangho

Néi dung 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
Kiến thức trọng tâm:
* Bảng niên biểu địa chất
- Giai đoạn Tiền Cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
I. Giai đoạn Tiền Cambri:
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam: Cách đây 2 tỷ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, địa khối Kon Tum…
b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi
- Thuỷ quyển hầu như chưa có lớp nước trên mặt
- Sinh vật nghèo nàn: tảo, động vật thân mềm: sứa, hải quỳ….
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
-Thời gian diễn ra là 475 triệu năm.
-Kết thúc cách đây 65 triệu năm.
-Đặc điểm khái quát :
+Diễn ra trong thời gian khá dài.
+Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.
+Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
-Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được định hình.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
-Bắt đầu từ kỷ Palêôgen cách đây 65 triệu năm, trải qua kỷ Nêôgen, kỷ Đệ Tứ và kéo dài đến ngày nay.
-Giai đoạn diễn ra ngắn nhất.
-Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpi và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.
-Các quá trình địa mạo : hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp những đồng bằng châu thổ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành.
-Điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ nét trong các quá trình phong hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.
 
X

xungba_giangho

Néi dung 3. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Kiến thức trọng tâm:
I. Đặc điểm chung của địa hình:
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
4.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch…
II. Các khu vực địa hình:
A. Khu vực đồi núi:
1. Địa hình núi chia làm 4 vùng:
a. Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.
b. Vùng núi Tây Bắc
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu…)
c. Vùng núi Bắc Trường Sơn:
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình.
+Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
d. Vùng núi Nam Trường Sơn
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
2. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đông Bắc.
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200 m;
+ Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
B. Khu vực đồng bằng
1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL)
a. ĐBSH
+ đ/bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
b. ĐBSCL
+ Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Diện tích: 40.000 km2.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đ/bằng. Trên bề mặt đ/bằng còn có những vùng trũng lớn như: ĐTM, TGLX
2. ĐB ven biển
+ Đ/bằng do phù sa sông biển bồi đắp
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng)
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát.
IV. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các KV đồi núi và đ/bằng trong phát triển KT-XH
1. KV đồi núi
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
+ Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.
2. KV đồng bằng
+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp …
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
+ Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
 
M

mua_sao_bang_98

Câu 3: Tuyến đường độc đáo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế Tây Nguyên là:
A: Quốc lộ 13
B: Quốc lô 14
C: Quốc lộ 22
D: Quốc lộ 9

1907427_268770133311615_7641508743400101601_n.jpg
 
Top Bottom