- 29 Tháng mười 2018
- 3,304
- 4,365
- 561
- TP Hồ Chí Minh
- THCS Nguyễn Hiền
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 1: Trong giai đoạn 1973 - 1991, kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ. D. phục hồi và phát triển.
Câu 2: Tổ chức nào dưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904?
A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Phục Việt.
C. Hội Duy tân. D. Hội Phụ nữ.
Câu 3: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là
A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Thanh niên. D. Búa liềm.
Câu 4: Theo Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì?
A. Tiểu tư sản và trí thức. B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân và nhân dân.D. Liên minh công-nông-binh.
Câu 5: Với thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại
A. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp.
D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào?
A. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945).
B. Khởi nghĩa Batơ (Quảng Ngãi, 3 – 1945).
C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành (12 - 3 - 1945).
D. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì và Trung Kì để giải quyết nạn đói (3 - 1945).
Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1986) là gì?
A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về giáo dục.
C. Đổi mới về chính trị. D. Đổi mới về quản lí hành chính.
Câu 8: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều do
A. liên minh công-nông lãnh đạo. B. liên minh tư sản-vô sản lãnh đạo.
C. giai cấp vô sản lãnh đạo. D. công nhân và binh lính lãnh đạo.
Câu 9: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. phát triển công nghiệp nặng.
C. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. nghiên cứu, chế tạo bom nguyên tử.
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Hiệp ước Bali (2 – 1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4 - 1975).
D. vấn đề Campuchia được giải quyết (10 – 1991).
Câu 11: Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong.
C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 12: Theo Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” do Đảng Cộng sản Đông Dương ban
hành (12 - 3 - 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là
A. đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai. B. chủ nghĩa phát xít.
C. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. D. phát xít Nhật.
Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Liên Xô phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức.
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Các tầng lớp nhân dân Việt Nam thiếu quyết tâm cuộc trong kháng chiến.
B. Triều đình nhà Nguyễn không có đường lối đúng đắn trong kháng chiến.
C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 15: Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế-tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo các nền kinh tế các nước Tây Âu.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973.
C. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 16: Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11 – 9 – 2001) là minh chứng cho
A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ - Trung.
B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”.
C. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
D. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế
Câu 17: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì?
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ.
Câu 18: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh. B. giai cấp lãnh đạo. C. nhiệm vụ chiến lược. D. động lực chủ yếu.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Nhân dân Môdămbích, Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
Câu 20: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì?
A. Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN.
C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao.
Câu 21: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. C. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
B. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang tự giác?
A. Phong trào công nhân Ba son (8 – 1925).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930).
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 – 1925).
D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo.
Câu 23: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 24: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng bằng bạo lực. B. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình. D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 25: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là gì?
A. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta.
C. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp. D. Buộc Pháp phải đàm phán.
Câu 26: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam.
Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều có điểm chung là
A. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực. B. nghệ thuật bao vây, khoét sâu đánh lấn.
C. lựa chọn địa bàn mở chiến dịch. D. chia cắt sự tiếp tế của đối phương.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước Việt Nam đã hoàn thành?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (1976).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 29: Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 30: So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trò
A. quyết định thắng lợi. B. hỗ trợ, xung kích. C. mở đầu, xung kích. D. nòng cốt, chi phối.
Câu 31: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp của
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến tranh chính quy và du kích. D. lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 32: Thực tiễn giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ vững chính quyền còn khó hơn.
Câu 33: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc từ vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?
A. Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực. B. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não.
C. Giam chân quân Pháp trong các đô thị. D. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp.
Câu 34: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) là minh chứng cho việc
A. Mĩ chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
B. thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
C. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam.
D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Câu 35: Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
B. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
C. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước.
Câu 36: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 37: Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây?
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội.
B. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc.
D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân
Câu 38: Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5 – 1941) so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước.
C. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. Xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực.
Câu 39: Đâu không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20.
Câu 40: Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, biện pháp quyết định để để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh.
B. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
C. chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
D. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định
Người soạn đề: PGS TS Nguyễn Mạnh Hưởng
Đáp án các câu, có giải thích (tham khảo)
1.A. Kinh tế của ba nước, khu vực lớn lâm vào suy thoái từ 1973 cho đến thập niên 90 của thế kỷ XX
2.C. Phan Bội Châu lập ra Hội Duy tân để tập hợp các thanh niên Việt Nam sang Nhật du học, khởi xướng ra phong trào Đông Du
3.C. Đáp án A và B là các tổ chức của những người Việt Nam yêu nước; D là một tờ báo của Đông Dương Cộng sản Đảng; C là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 6/1925, trên cơ sở là Cộng sản Đoàn (2/1925)
4.B. Động lực cách mạng được hiểu là "lực lượng tham gia cách mạng". Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Nguyễn Ái Quốc xác định động lực cách mạng là toàn thể nhân dân Việt Nam, với công - nông - binh làm nòng cốt. Riêng Luận cương chính trị của Trần Phú lại xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân
5.A. Cuộc chiến đấu của các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 chỉ bước đầu làm phá sản bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp; riêng chiến dịch Việt Bắc đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
6.C. Khởi nghĩa từng phần được Đảng phát động khi Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được đưa ra. Khởi nghĩa từng phần kéo dài cho đến khi Đảng phát "Quân lệnh số 1" tiến hành Tổng khởi nghĩa
7.A. Xuất phát từ thực tiễn đất nước bị khủng hoảng nghiêm trọng - nhất là khủng hoảng kinh tế tồi tệ. Đảng ra chọn Đổi mới về kinh tế là trọng tâm để giải quyết các vấn đề do khủng hoảng gây ra
8.C. Hai cuộc cách mạng này đều do giai cấp vô sản lãnh đạo
9.C. Sau khi thắng trận, Liên Xô phải lao vào khôi phục và hàn gắn vết thương chiến tranh do hậu quả của chiến tranh thế giới gây ra (1945 - 1950). Sau khi hoàn thành trước thời hạn, Liên Xô bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội
10.A. Sau khi Hiệp định Bali được ký kết, ASEAN trở thành một liên minh chính trị - kinh tế (lúc đầu là liên minh chính trị) và kéo dài cho đến khi Việt Nam gia nhập ASEAN
11.D. Dùng phương pháp loại trừ, hoặc theo SGK cũng có ý này
12.D. Khi Thế chiến 2 bùng nổ, Pháp tham chiến và thực hiện chính sách thời chiến để vơ vét, bóc lột nhân dân ta - kẻ thù chính lúc này là Pháp và tay sai. Khi Nhật vào Đông Dương từ tháng 9/1940, cùng với Pháp xâu xé nước ta thì kẻ thù chính là Nhật - Pháp và tay sai của chúng. Khi hai kẻ thù đánh nhau, Pháp bị thua trận nên kẻ thù chính lúc này chỉ còn lại Nhật và tay sai
13.D. Hội nghị Yalta phân chia thành quả của các nước thắng trận, thành lập Liên Hiệp Quốc. Hội nghị Postdam phân công cụ thể nước nào vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Quyết định của Hội nghị Postdam ảnh hưởng rất lớn đến cách mạng Việt Nam, khi phân công quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương giải giáp quân Nhật - tình thế này tạo cho chúng ta hai lựa chọn: một là, chúng ta có thời cơ tới vì quân Nhật đã đầu hàng - thời cơ luôn tiềm ẩn nguy cơ vì quân Đồng minh tràn vào Đông Dương và họ sẽ phá hoại thành quả của cách mạng nước ta thay vì muốn giúp đỡ (thực tế sau cách mạng tháng Tám chứng minh điều này)
14.B. Nhân dân quyết tâm chiến đấu đến cùng, ngay cả khi triều đình đã đầu hàng quân xâm lược Pháp; Chính sách "bế quan tỏa cảng" chưa đủ để Pháp xâm lược. Về phía triều đình, lúc đầu chủ động chống Pháp xâm lược khiến Pháp phải bỏ chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh", buộc Pháp rút vào Gia Định. Nguyên nhân sâu xa nhất (nguyên nhân chung) dẫn đến các phong trào cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thất bại là vì khủng hoảng đường lối lãnh đạo, không có đường lối lãnh đạo đúng đắn
15.B. Nguyên nhân cơ bản khiến Mĩ khủng hoảng và suy thoái kéo dài là do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới 1973, thất bại trong chiến tranh Việt Nam; ở các nước khác là sự cạnh tranh với các nước "công nghiệp mới"
16.D. A và B không liên quan; riêng C thì thuật ngữ "chủ nghĩa khủng bố" chưa được phổ biến (mãi đến khủng bố ở Mĩ 2001 thì mới phổ biến)
17.D.Ở đáp án B, hai xu hướng tuy khác nhau về cách làm nhưng chung mục đích là làm cho cách mạng đi lên; tại đáp án A, một khuynh hướng muốn phát triển đều có sự kế thừa có chọn lọc và sáng tạo
18.A. Hai phong trào này đều do Đảng lãnh đạo; cùng do công - nông làm động lực cách mạng; cùng chung nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến không thay đổi từ 1930 - 1945. Khẩu hiệu 30 - 31 là "Đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến" với kẻ thù hàng đầu là Pháp; khẩu hiệu 36 - 39 không quên mục tiêu là chống phản động thuộc địa để đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình
19.D. Đáp án C là căn bản sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi
20.A. Đông Nam Á sau 1945 có 3 biến đổi lớn: (1) các nước từ thân phận thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, tuy thời gian độc lập có khác nhau; (2) các nước đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước - điển hình là Singapore đã "hóa Rồng" và Thái Lan là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, Việt Nam sau Đổi mới đã phát triển mạnh, trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới; (3) sự hình thành và phát triển của các liên minh khu vực - tổ chức Asean. Nếu không có biến đổi đầu tiên là các nước trở thành các quốc gia độc lập tự chủ thì không có các biến đổi tiếp theo
21.C. Sau Thế chiến 2, Nhật Bản bị thiệt thòi là không được xây dựng quân đội và phải dựa vào sự bảo trợ của Mĩ, Nhật phải chi 1% chi phí quốc phòng nên Nhật tập trung phát triển kinh tế mà không giành nhiều tiền cho quốc phòng - an ninh - đến 1968, Nhật vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới, sau Mĩ. Lúc này, Nhật đã có vị thế kinh tế nhưng vị thế chính trị chưa có, trong khi chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã từng mảng và nhiều quốc gia châu Á giành được độc lập, Mĩ sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương nên Nhật muốn có vị thế về chính trị bằng cách cải tổ Liên Hiệp Quốc và ứng cử làm ứng viên không thường trực Hội đồng Bảo an. Muốn có vị thế chính trị, Nhật tìm cách lôi kéo sự ủng hộ của các nước châu Á với khẩu hiệu "người châu Á phải giúp người châu Á" với tiềm lực kinh tế, tài chính hùng hậu
22.A. Công nhân Việt Nam bắt đầu đấu tranh tự giác từ phong trào công nhân Ba Son (8/1925). Phong trào Ba Son là cuộc đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và đồng thời là quyền lợi về chính trị, mang tính quốc tế vô sản. Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác. Giai cấp công nhân nhận thức sứ mệnh lịch sử là: liên minh công - nông, lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng ra đời thể hiện sự trưởng thành của công nhân, công nhân nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
23.A. Đáp án A sai vì nó là ý nghĩa của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
24.B. Đáp án D chính xác; đáp án C đúng vì các cuộc cách mạng tháng 10 Nga 1917, cách mạng Trung Quốc 1949, cách mạng Cuba đều do vô sản lãnh đạo - đều là cuộc cách mạng vô sản. Việt Nam là cuộc cách mạng vô sản điển hình, vì (1) nước ta mất độc lập nên giành độc lập dân tộc là yêu cầu số một (nông dân cũng yêu cầu độc lập, vì chỉ có độc lập mới có ruộng đất); (2) có sự liên minh của nhiều tầng lớp tham gia mà trong đó, công - nông là nòng cốt. Việt Nam là điển hình của sự đoàn kết toàn dân, chiến tranh nhân dân thông qua Mặt trận Việt Minh; (3) là lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định cuộc cách mạng, lực lượng vũ trang chưa có chuẩn bị tốt về vũ khí và chủ yếu cho người dân tự trang bị vũ khí - tiến hành chiến tranh du kích là chính. Lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng. Ở đáp án A, cách mạng tháng 8/1945 là bạo lực là đúng, vì chúng ta có lực lượng vũ trag và lực lượng chính trị cùng hợp sức làm cách mạng. B mới là đáp án đúng, vì cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình
25.C. Đáp án D sai, vì chúng ta chưa có khả năng ép Pháp vào đàm phán. Sau chiến dịch Việt Bắc, chúng ta có thế dần mạnh lên và mở chiến dịch Biên giới 1950. Một điểm nhấn quan trọng là các chiến dịch chống Pháp và Mĩ đều chung một mục tiêu là tiêu diệt sinh lực của kẻ thù
26.D. Đáp án A, B và C đều đúng. Ở đáp án C, ta có những thắng lợi quân sự ở cả hai miền; có những thắng lợi chính trị nhờ vào sự đoàn kết toàn dân ở trong lẫn ngoài nước - thắng lợi về quân sự lẫn chính trị giúp chúng ta có tiếng nói lớn về ngoại giao. D sai, nêu đúng phải ghi thành "quyền dân tộc cơ bản của người Việt Nam" (quyền dân tộc là 4 quyền: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ). Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là Hiệp định Genève
27.A Phân tích đáp án: B là nghệ thuật quân sự ở chiến dịch Điện Biên Phủ; chiến dịch Hồ Chí Minh là năm cánh quân đánh thẳng vào đối phương; ở đáp án C, địa bàn chiến dịch Điện Biên Phủ là Tây Bắc, trong khi địa bàn ở chiến dịch Hồ Chí Minh là đô thị
28.C. "cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân" là giải phóng dân tộc là cái đầu tiên, tiếp đó là xây dựng chính quyền phục vụ nhân dân, đồng thời thực hiện cải cách ruộng đất với khẩu hiệu "ruộng đất cho dân cày". Cách mạng tháng 8/1945 thắng lợi chỉ giành được chính quyền, chưa làm được việc tiếp theo. Kháng Pháp thắng lợi cũng chỉ giải phóng được miền Bắc và ta chỉ hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc thôi. C là đáp án đúng. Còn D là sự kiện khởi đầu cho quá trình nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội - phù hợp với điều kiện tiên quyết là độc lập và thống nhất
29.D. tất cả các nước như Mĩ, Trung Quốc, Úc... dù căng thẳng như thế nào cũng phải tạo ra một môi trường thuận lợi để phát triển và kết nối. Các cuộc ký kết văn bản giữa nguyên thủ các nước đều nhằm mục đích hợp tác, cùng phát triển đi lên và cùng có lợi
30.A .Trong kháng Mĩ chỉ có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang (chính trị là các đoàn thể chính trị, các giai tầng cùng tập hợp quanh mặt trận Việt Minh; lực lượng vũ trang thì đầu tiên là du kích Bắc Sơn, Cứu quốc quân rồi Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Vệ quốc đoàn). Ở chiến dịch Hồ Chí Minh là đã có ba thứ quân. Còn nữa ở cách mạng tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích và hỗ trợ thì với chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định
31.B. Đây là điểm giống cơ bản; điểm nổi bật trong 30 năm kháng chiến là có kết hợp giữa ba mặt trận
32.A. cách mạng là sự nghiệp của nhân dân. Nguyễn Ái Quốc nhận thức được điều này, đến kháng Pháp hình thành tư tưởng "chiến tranh nhân dân". Đảng nhận thấy sức mạnh to lớn của nhân dân
33.C. Nếu không bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến thì không thể làm các việc tiếp theo. Việc thứ hai là giam chân địch trong thành phố nhằm tiến hành kháng chiến lâu dài
34.A. Chính sách đối ngoại là chiến lược toàn cầu của Mĩ với tham vọng làm bá chủ thế giới dựa trên tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự, nhằm 3 mục tiêu: (1) đẩy lùi và tiêu diệt chủ nghĩa xã hội, (2) đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới; (3) lôi kéo và khống chế đồng minh. Việt Nam sau 1945 lọt vào hết tầm ngắm của 3 mục tiêu của Mĩ nên Mĩ chuyển sang Việt Nam. Một cái nữa là, Mĩ thất bại trong việc ngăn chặn 8 nước Đông Âu theo chủ nghĩa xã hội. Mĩ lo ngại nêu không ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thì CNXH sẽ nhanh chóng lan rộng ra các nước Đông Nam Á, đe dọa an ninh tự do của Mĩ. Do đó, Mĩ chọn Việt Nam làm nơi thử nghiệm cho chiến lược toàn cầu và Việt Nam trở thành cuộc "đụng đầu lịch sử" giữa Mĩ và các cường quốc khác
35.B Hạn chế lớn nhất phải nói đến đường lối lãnh đạo. Các cuộc khởi nghĩa cuối thế kỷ XIX đều thất bại đều chung một nguyên nhân sâu xa là thiếu đường lối đúng đắn, chưa có giai cấp đúng đắn lãnh đạo
36.B Cả ba đáp án đầu đều đúng. Yếu tổ quyết định được hiểu là "nội lực" (tức chính chúng ta) là do nhân dân thực hiện; "ngoại lực" là yếu tố khách quan bên ngoài. Nếu không chuẩn bị "nội lực" bên trong thì không thể làm cách mạng được.
37.C. Đáp án D chưa đủ, nó chỉ là một vấn đề trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc; đáp án A chưa thể giải quyết được hết các mâu thuẫn và vấn đề cấp bách; đáp án B thì nhiều lực lượng cùng làm cách mạng, công - nông làm nòng cốt
38.B. Vì đáp án A thì đến Đại hội II của Đảng mới đưa ra vấn đề này; đáp án C và D sai. Riêng đáp án đúng là B, Hội nghị tháng 10/1930 mới đưa ra chủ trương
39.B. Nó liên quan đến đáp án A, C và D. "Khai thác thuộc địa lần hai của Pháp là mảnh đất màu mỡ để hạt giống cách mạng vô sản vào Việt Nam nảy mầm đưa cách mạng Việt Nam đi lên" (Nguyễn Ái Quốc). Giai cấp công nhân ra đời trong khai thác lần thứ nhất của Pháp, phát triển mạnh sau 1919
40.D. Nguyên nhân thắng lợi chung của hai cuộc kháng chiến là truyền thống yêu nước, ý thức độc lập dân tộc và truyền thống đoàn kết của nhân dân ta. Yếu tố quyết định là có Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn. Không có "nội lực" thì không thể phát huy "ngoại lực"
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ. D. phục hồi và phát triển.
Câu 2: Tổ chức nào dưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904?
A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Phục Việt.
C. Hội Duy tân. D. Hội Phụ nữ.
Câu 3: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là
A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Thanh niên. D. Búa liềm.
Câu 4: Theo Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì?
A. Tiểu tư sản và trí thức. B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân và nhân dân.D. Liên minh công-nông-binh.
Câu 5: Với thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại
A. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp.
D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào?
A. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945).
B. Khởi nghĩa Batơ (Quảng Ngãi, 3 – 1945).
C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành (12 - 3 - 1945).
D. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì và Trung Kì để giải quyết nạn đói (3 - 1945).
Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1986) là gì?
A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về giáo dục.
C. Đổi mới về chính trị. D. Đổi mới về quản lí hành chính.
Câu 8: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều do
A. liên minh công-nông lãnh đạo. B. liên minh tư sản-vô sản lãnh đạo.
C. giai cấp vô sản lãnh đạo. D. công nhân và binh lính lãnh đạo.
Câu 9: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. phát triển công nghiệp nặng.
C. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. nghiên cứu, chế tạo bom nguyên tử.
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Hiệp ước Bali (2 – 1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4 - 1975).
D. vấn đề Campuchia được giải quyết (10 – 1991).
Câu 11: Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong.
C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 12: Theo Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” do Đảng Cộng sản Đông Dương ban
hành (12 - 3 - 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là
A. đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai. B. chủ nghĩa phát xít.
C. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. D. phát xít Nhật.
Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Liên Xô phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức.
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Các tầng lớp nhân dân Việt Nam thiếu quyết tâm cuộc trong kháng chiến.
B. Triều đình nhà Nguyễn không có đường lối đúng đắn trong kháng chiến.
C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 15: Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế-tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo các nền kinh tế các nước Tây Âu.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973.
C. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 16: Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11 – 9 – 2001) là minh chứng cho
A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ - Trung.
B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”.
C. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
D. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế
Câu 17: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì?
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ.
Câu 18: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh. B. giai cấp lãnh đạo. C. nhiệm vụ chiến lược. D. động lực chủ yếu.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Nhân dân Môdămbích, Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
Câu 20: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì?
A. Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN.
C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao.
Câu 21: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. C. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
B. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang tự giác?
A. Phong trào công nhân Ba son (8 – 1925).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930).
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 – 1925).
D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo.
Câu 23: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 24: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng bằng bạo lực. B. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình. D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 25: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là gì?
A. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta.
C. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp. D. Buộc Pháp phải đàm phán.
Câu 26: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam.
Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều có điểm chung là
A. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực. B. nghệ thuật bao vây, khoét sâu đánh lấn.
C. lựa chọn địa bàn mở chiến dịch. D. chia cắt sự tiếp tế của đối phương.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước Việt Nam đã hoàn thành?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (1976).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 29: Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 30: So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trò
A. quyết định thắng lợi. B. hỗ trợ, xung kích. C. mở đầu, xung kích. D. nòng cốt, chi phối.
Câu 31: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp của
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến tranh chính quy và du kích. D. lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 32: Thực tiễn giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ vững chính quyền còn khó hơn.
Câu 33: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc từ vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?
A. Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực. B. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não.
C. Giam chân quân Pháp trong các đô thị. D. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp.
Câu 34: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) là minh chứng cho việc
A. Mĩ chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
B. thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
C. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam.
D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Câu 35: Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
B. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
C. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước.
Câu 36: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 37: Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây?
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội.
B. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc.
D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân
Câu 38: Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5 – 1941) so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước.
C. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. Xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực.
Câu 39: Đâu không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20.
Câu 40: Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, biện pháp quyết định để để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh.
B. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
C. chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
D. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định
Người soạn đề: PGS TS Nguyễn Mạnh Hưởng
Đáp án các câu, có giải thích (tham khảo)
1.A. Kinh tế của ba nước, khu vực lớn lâm vào suy thoái từ 1973 cho đến thập niên 90 của thế kỷ XX
2.C. Phan Bội Châu lập ra Hội Duy tân để tập hợp các thanh niên Việt Nam sang Nhật du học, khởi xướng ra phong trào Đông Du
3.C. Đáp án A và B là các tổ chức của những người Việt Nam yêu nước; D là một tờ báo của Đông Dương Cộng sản Đảng; C là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 6/1925, trên cơ sở là Cộng sản Đoàn (2/1925)
4.B. Động lực cách mạng được hiểu là "lực lượng tham gia cách mạng". Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Nguyễn Ái Quốc xác định động lực cách mạng là toàn thể nhân dân Việt Nam, với công - nông - binh làm nòng cốt. Riêng Luận cương chính trị của Trần Phú lại xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân
5.A. Cuộc chiến đấu của các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 chỉ bước đầu làm phá sản bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp; riêng chiến dịch Việt Bắc đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
6.C. Khởi nghĩa từng phần được Đảng phát động khi Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được đưa ra. Khởi nghĩa từng phần kéo dài cho đến khi Đảng phát "Quân lệnh số 1" tiến hành Tổng khởi nghĩa
7.A. Xuất phát từ thực tiễn đất nước bị khủng hoảng nghiêm trọng - nhất là khủng hoảng kinh tế tồi tệ. Đảng ra chọn Đổi mới về kinh tế là trọng tâm để giải quyết các vấn đề do khủng hoảng gây ra
8.C. Hai cuộc cách mạng này đều do giai cấp vô sản lãnh đạo
9.C. Sau khi thắng trận, Liên Xô phải lao vào khôi phục và hàn gắn vết thương chiến tranh do hậu quả của chiến tranh thế giới gây ra (1945 - 1950). Sau khi hoàn thành trước thời hạn, Liên Xô bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội
10.A. Sau khi Hiệp định Bali được ký kết, ASEAN trở thành một liên minh chính trị - kinh tế (lúc đầu là liên minh chính trị) và kéo dài cho đến khi Việt Nam gia nhập ASEAN
11.D. Dùng phương pháp loại trừ, hoặc theo SGK cũng có ý này
12.D. Khi Thế chiến 2 bùng nổ, Pháp tham chiến và thực hiện chính sách thời chiến để vơ vét, bóc lột nhân dân ta - kẻ thù chính lúc này là Pháp và tay sai. Khi Nhật vào Đông Dương từ tháng 9/1940, cùng với Pháp xâu xé nước ta thì kẻ thù chính là Nhật - Pháp và tay sai của chúng. Khi hai kẻ thù đánh nhau, Pháp bị thua trận nên kẻ thù chính lúc này chỉ còn lại Nhật và tay sai
13.D. Hội nghị Yalta phân chia thành quả của các nước thắng trận, thành lập Liên Hiệp Quốc. Hội nghị Postdam phân công cụ thể nước nào vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Quyết định của Hội nghị Postdam ảnh hưởng rất lớn đến cách mạng Việt Nam, khi phân công quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương giải giáp quân Nhật - tình thế này tạo cho chúng ta hai lựa chọn: một là, chúng ta có thời cơ tới vì quân Nhật đã đầu hàng - thời cơ luôn tiềm ẩn nguy cơ vì quân Đồng minh tràn vào Đông Dương và họ sẽ phá hoại thành quả của cách mạng nước ta thay vì muốn giúp đỡ (thực tế sau cách mạng tháng Tám chứng minh điều này)
14.B. Nhân dân quyết tâm chiến đấu đến cùng, ngay cả khi triều đình đã đầu hàng quân xâm lược Pháp; Chính sách "bế quan tỏa cảng" chưa đủ để Pháp xâm lược. Về phía triều đình, lúc đầu chủ động chống Pháp xâm lược khiến Pháp phải bỏ chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh", buộc Pháp rút vào Gia Định. Nguyên nhân sâu xa nhất (nguyên nhân chung) dẫn đến các phong trào cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX thất bại là vì khủng hoảng đường lối lãnh đạo, không có đường lối lãnh đạo đúng đắn
15.B. Nguyên nhân cơ bản khiến Mĩ khủng hoảng và suy thoái kéo dài là do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới 1973, thất bại trong chiến tranh Việt Nam; ở các nước khác là sự cạnh tranh với các nước "công nghiệp mới"
16.D. A và B không liên quan; riêng C thì thuật ngữ "chủ nghĩa khủng bố" chưa được phổ biến (mãi đến khủng bố ở Mĩ 2001 thì mới phổ biến)
17.D.Ở đáp án B, hai xu hướng tuy khác nhau về cách làm nhưng chung mục đích là làm cho cách mạng đi lên; tại đáp án A, một khuynh hướng muốn phát triển đều có sự kế thừa có chọn lọc và sáng tạo
18.A. Hai phong trào này đều do Đảng lãnh đạo; cùng do công - nông làm động lực cách mạng; cùng chung nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến không thay đổi từ 1930 - 1945. Khẩu hiệu 30 - 31 là "Đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến" với kẻ thù hàng đầu là Pháp; khẩu hiệu 36 - 39 không quên mục tiêu là chống phản động thuộc địa để đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình
19.D. Đáp án C là căn bản sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi
20.A. Đông Nam Á sau 1945 có 3 biến đổi lớn: (1) các nước từ thân phận thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, tuy thời gian độc lập có khác nhau; (2) các nước đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước - điển hình là Singapore đã "hóa Rồng" và Thái Lan là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, Việt Nam sau Đổi mới đã phát triển mạnh, trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới; (3) sự hình thành và phát triển của các liên minh khu vực - tổ chức Asean. Nếu không có biến đổi đầu tiên là các nước trở thành các quốc gia độc lập tự chủ thì không có các biến đổi tiếp theo
21.C. Sau Thế chiến 2, Nhật Bản bị thiệt thòi là không được xây dựng quân đội và phải dựa vào sự bảo trợ của Mĩ, Nhật phải chi 1% chi phí quốc phòng nên Nhật tập trung phát triển kinh tế mà không giành nhiều tiền cho quốc phòng - an ninh - đến 1968, Nhật vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới, sau Mĩ. Lúc này, Nhật đã có vị thế kinh tế nhưng vị thế chính trị chưa có, trong khi chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã từng mảng và nhiều quốc gia châu Á giành được độc lập, Mĩ sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương nên Nhật muốn có vị thế về chính trị bằng cách cải tổ Liên Hiệp Quốc và ứng cử làm ứng viên không thường trực Hội đồng Bảo an. Muốn có vị thế chính trị, Nhật tìm cách lôi kéo sự ủng hộ của các nước châu Á với khẩu hiệu "người châu Á phải giúp người châu Á" với tiềm lực kinh tế, tài chính hùng hậu
22.A. Công nhân Việt Nam bắt đầu đấu tranh tự giác từ phong trào công nhân Ba Son (8/1925). Phong trào Ba Son là cuộc đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và đồng thời là quyền lợi về chính trị, mang tính quốc tế vô sản. Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác. Giai cấp công nhân nhận thức sứ mệnh lịch sử là: liên minh công - nông, lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng ra đời thể hiện sự trưởng thành của công nhân, công nhân nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình lãnh đạo cách mạng Việt Nam
23.A. Đáp án A sai vì nó là ý nghĩa của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
24.B. Đáp án D chính xác; đáp án C đúng vì các cuộc cách mạng tháng 10 Nga 1917, cách mạng Trung Quốc 1949, cách mạng Cuba đều do vô sản lãnh đạo - đều là cuộc cách mạng vô sản. Việt Nam là cuộc cách mạng vô sản điển hình, vì (1) nước ta mất độc lập nên giành độc lập dân tộc là yêu cầu số một (nông dân cũng yêu cầu độc lập, vì chỉ có độc lập mới có ruộng đất); (2) có sự liên minh của nhiều tầng lớp tham gia mà trong đó, công - nông là nòng cốt. Việt Nam là điển hình của sự đoàn kết toàn dân, chiến tranh nhân dân thông qua Mặt trận Việt Minh; (3) là lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định cuộc cách mạng, lực lượng vũ trang chưa có chuẩn bị tốt về vũ khí và chủ yếu cho người dân tự trang bị vũ khí - tiến hành chiến tranh du kích là chính. Lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng. Ở đáp án A, cách mạng tháng 8/1945 là bạo lực là đúng, vì chúng ta có lực lượng vũ trag và lực lượng chính trị cùng hợp sức làm cách mạng. B mới là đáp án đúng, vì cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình
25.C. Đáp án D sai, vì chúng ta chưa có khả năng ép Pháp vào đàm phán. Sau chiến dịch Việt Bắc, chúng ta có thế dần mạnh lên và mở chiến dịch Biên giới 1950. Một điểm nhấn quan trọng là các chiến dịch chống Pháp và Mĩ đều chung một mục tiêu là tiêu diệt sinh lực của kẻ thù
26.D. Đáp án A, B và C đều đúng. Ở đáp án C, ta có những thắng lợi quân sự ở cả hai miền; có những thắng lợi chính trị nhờ vào sự đoàn kết toàn dân ở trong lẫn ngoài nước - thắng lợi về quân sự lẫn chính trị giúp chúng ta có tiếng nói lớn về ngoại giao. D sai, nêu đúng phải ghi thành "quyền dân tộc cơ bản của người Việt Nam" (quyền dân tộc là 4 quyền: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ). Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là Hiệp định Genève
27.A Phân tích đáp án: B là nghệ thuật quân sự ở chiến dịch Điện Biên Phủ; chiến dịch Hồ Chí Minh là năm cánh quân đánh thẳng vào đối phương; ở đáp án C, địa bàn chiến dịch Điện Biên Phủ là Tây Bắc, trong khi địa bàn ở chiến dịch Hồ Chí Minh là đô thị
28.C. "cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân" là giải phóng dân tộc là cái đầu tiên, tiếp đó là xây dựng chính quyền phục vụ nhân dân, đồng thời thực hiện cải cách ruộng đất với khẩu hiệu "ruộng đất cho dân cày". Cách mạng tháng 8/1945 thắng lợi chỉ giành được chính quyền, chưa làm được việc tiếp theo. Kháng Pháp thắng lợi cũng chỉ giải phóng được miền Bắc và ta chỉ hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc thôi. C là đáp án đúng. Còn D là sự kiện khởi đầu cho quá trình nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội - phù hợp với điều kiện tiên quyết là độc lập và thống nhất
29.D. tất cả các nước như Mĩ, Trung Quốc, Úc... dù căng thẳng như thế nào cũng phải tạo ra một môi trường thuận lợi để phát triển và kết nối. Các cuộc ký kết văn bản giữa nguyên thủ các nước đều nhằm mục đích hợp tác, cùng phát triển đi lên và cùng có lợi
30.A .Trong kháng Mĩ chỉ có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang (chính trị là các đoàn thể chính trị, các giai tầng cùng tập hợp quanh mặt trận Việt Minh; lực lượng vũ trang thì đầu tiên là du kích Bắc Sơn, Cứu quốc quân rồi Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Vệ quốc đoàn). Ở chiến dịch Hồ Chí Minh là đã có ba thứ quân. Còn nữa ở cách mạng tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích và hỗ trợ thì với chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định
31.B. Đây là điểm giống cơ bản; điểm nổi bật trong 30 năm kháng chiến là có kết hợp giữa ba mặt trận
32.A. cách mạng là sự nghiệp của nhân dân. Nguyễn Ái Quốc nhận thức được điều này, đến kháng Pháp hình thành tư tưởng "chiến tranh nhân dân". Đảng nhận thấy sức mạnh to lớn của nhân dân
33.C. Nếu không bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến thì không thể làm các việc tiếp theo. Việc thứ hai là giam chân địch trong thành phố nhằm tiến hành kháng chiến lâu dài
34.A. Chính sách đối ngoại là chiến lược toàn cầu của Mĩ với tham vọng làm bá chủ thế giới dựa trên tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự, nhằm 3 mục tiêu: (1) đẩy lùi và tiêu diệt chủ nghĩa xã hội, (2) đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới; (3) lôi kéo và khống chế đồng minh. Việt Nam sau 1945 lọt vào hết tầm ngắm của 3 mục tiêu của Mĩ nên Mĩ chuyển sang Việt Nam. Một cái nữa là, Mĩ thất bại trong việc ngăn chặn 8 nước Đông Âu theo chủ nghĩa xã hội. Mĩ lo ngại nêu không ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thì CNXH sẽ nhanh chóng lan rộng ra các nước Đông Nam Á, đe dọa an ninh tự do của Mĩ. Do đó, Mĩ chọn Việt Nam làm nơi thử nghiệm cho chiến lược toàn cầu và Việt Nam trở thành cuộc "đụng đầu lịch sử" giữa Mĩ và các cường quốc khác
35.B Hạn chế lớn nhất phải nói đến đường lối lãnh đạo. Các cuộc khởi nghĩa cuối thế kỷ XIX đều thất bại đều chung một nguyên nhân sâu xa là thiếu đường lối đúng đắn, chưa có giai cấp đúng đắn lãnh đạo
36.B Cả ba đáp án đầu đều đúng. Yếu tổ quyết định được hiểu là "nội lực" (tức chính chúng ta) là do nhân dân thực hiện; "ngoại lực" là yếu tố khách quan bên ngoài. Nếu không chuẩn bị "nội lực" bên trong thì không thể làm cách mạng được.
37.C. Đáp án D chưa đủ, nó chỉ là một vấn đề trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc; đáp án A chưa thể giải quyết được hết các mâu thuẫn và vấn đề cấp bách; đáp án B thì nhiều lực lượng cùng làm cách mạng, công - nông làm nòng cốt
38.B. Vì đáp án A thì đến Đại hội II của Đảng mới đưa ra vấn đề này; đáp án C và D sai. Riêng đáp án đúng là B, Hội nghị tháng 10/1930 mới đưa ra chủ trương
39.B. Nó liên quan đến đáp án A, C và D. "Khai thác thuộc địa lần hai của Pháp là mảnh đất màu mỡ để hạt giống cách mạng vô sản vào Việt Nam nảy mầm đưa cách mạng Việt Nam đi lên" (Nguyễn Ái Quốc). Giai cấp công nhân ra đời trong khai thác lần thứ nhất của Pháp, phát triển mạnh sau 1919
40.D. Nguyên nhân thắng lợi chung của hai cuộc kháng chiến là truyền thống yêu nước, ý thức độc lập dân tộc và truyền thống đoàn kết của nhân dân ta. Yếu tố quyết định là có Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn. Không có "nội lực" thì không thể phát huy "ngoại lực"
Last edited: