C
Đọc lâu roài, chỉ nhớ vậy ko biết đúng hay saiCâu 1: Bản chất liên kết hidro là:
A. Lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm.
B. Lực hút tĩnh điện giữa ion H và ion O2.
C. Liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử H và nguyên tử O.
D. Sự cho nhận electron giữa nguyên tử H và nguyên tử O.
Câu 3: Oxi hóa rượu bằng CuO đun nóng thu được andehit, thì rượu đó là rượu bậc:
A. 1 B. 2 C. 3 D. Cả A, B, C đúng.
Câu 4: Trong các công thức sau đây, hãy cho biết công thức nào là công thức của rượu bậc 1.
A. RCH2OH B. R(OH)z C. CnH2nOH D. CnH2nOH
Mây câu kia tính toán lười lém, thông cảm ^^Câu 5: Điều nào sau đây đúng khi nói về nhóm chức:
A. Là nhóm nói lên bản chất một chất.
B. Là nhóm các nguyên tử gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng cho một loại hợp chất hữu cơ.
C. Là nhóm nguyên tử quyết định tính chất cho một loại hợp chất hữu cơ.
D. Là nhóm đặc trưng để nhận biết chất đó.
Câu 40: Các kim loại nào sau đây tan hết khi ngâm trong axit H2SO4 đặc nguội?
A. Al, Fe B. Fe, Cu C. Al, Cu D. Cu, Ag
Câu 41: Phương pháp nào thường dùng để điều chế Al2O3?
A. Đốt bột nhôm trong không khí. B. Nhiệt phân nhôm nitrat.
C. Nhiệt phân nhôm hidroxit. D. A, B, C đều đúng.
Câu 42: Cho 31,2 g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,6 mol H2. Hỏi số mol NaOH đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,8 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. Giá trị khác.
Câu 43: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,45 mol B. 0,25 mol C. 0,75 mol D. 0,65 mol
Câu 44: Cho 20 gam sắt vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn dư 3,2 gam sắt. Thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít
:khi (171): cái này 11 chưa được đọc thấyCâu 45: Quặng xiderit có thành phần chính là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeCO3
Câu 46: Cho hỗn hợp Al2O3, ZnO, MgO, FeO tác dụng với luồng khí CO nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B gồm các chất:
A. Al2O3, FeO, Zn, MgO B. Al, Fe, Zn, MgO
C. Al2O3, Fe, Zn, MgO D. Al, Fe, Zn, Mg
Câu 47: Thuỷ phân FeCl3 trong nước sôi,ta được:
A. Dung dịch có màu nâu sẫm. B. Dung dịch keo.
C. Kết tủa Fe(OH)3. D. Dung dịch FeCl3.
Câu 48: Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 bay lên. Vậy trong hỗn hợp X có những chất sau:
A. Al, Fe, Fe3O4, Al2O3 B. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3
C. Al, Fe, Al2O3 D. Al, Fe, FeO, Al2O3
Câu 49: Lấy m gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH, phản ứng xong người ta thu được V lít khí hidro. Chất bị hòa tan là:
A. Al, Al2O3 B. Fe2O3, Fe C. Al và Fe2O3 D. Al, Al2O3 và Fe2O3
Câu 50: Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí cacbonic.Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là:
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Hỗn hợp của Fe2O3 và Fe3O4.
Câu 50: Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí cacbonic.Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là:
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Hỗn hợp của Fe2O3 và Fe3O4.
Câu 51: Hỗn hợp G gồm Fe3O4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G1 và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp G ban đầu lần lượt là:
A. 0,05; 0,01 B. 0,01; 0,05 C. 0,5; 0,01 D. 0,05; 0,1
Câu 52: Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và 0,672 lít CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan bằng:
A. 103,3 g B. 10,33 g C. 11,22 g D. 23,2 g
Câu này làm mãi vẫn ra 39.85, chẳng biết nhầm ở đâu nữa+_+Câu 53: Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại N và M đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu thêm được 3,36 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam muối khan. Khối lượng m của hỗn hợp X ban đầu là:
A. 22,9 g B. 29,2 g C. 35,8 g D. 38,5 g
Câu 54: Hòa tan 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc). Khí NxOy có công thức là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2O3
Câu 55: Tìm phát biểu đúng:
A. Hợp chất sắt (III) dễ bị khử thành Fe(II). B. Hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hóa.
C. Hợp chất sắt (III) dễ bị khử thành Fe kim loại. D. Đều kém bền và không tồn tại trong tự nhiên.
Câu 56: Chất X có các tính chất sau: tác dụng nước tạo dung dịch kiềm, dung dịch kiềm này có khả năng tạo kết tủa với Na2CO3. Chất X phản ứng với axit tạo muối. Vậy X là:
A. Ca B. CaO C. BaO D. Cả A, B, C
Câu 57: Một dung dịch X không màu chứa duy nhất một hợp chất ion. Xác định tên hợp chất, biết rằng:
Cho dung dịch NaOH loãng vào X xuất hiện kết tủa, kết tủa này tan trong NaOH dư.
Thêm bạc axetat vào X tạo kết tủa trắng.
A. Chì sunfat B. Đồng sunfat C. Bari nitrat D. Nhôm clorua
Câu 58: Cho các chất: X.glucozơ, Y.fructozơ, Z.saccarozơ, T.xenlulozơ. Các chất cho được phản ứng tráng bạc là:
A. Z, T B. Y, Z C. X, Z D. X, Y
Tưởng phải cả A,B mới xác định đủ chứ nhỉ???Câu 59: Để xác định các nhóm chức của glucozơ, ta có thể dùng:
A. Ag2O/dd NH3 B. Cu(OH)2 C. Quỳ tím. D. Natri kim loại.
Câu 60: Khí cacbonic chiếm tỷ lệ 0,03% thể tích trong không khí. Để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 40,5 gam tinh bột (giả sử phản ứng hoàn toàn) thì số lít không khí (đktc) cần dùng là:
A. 115.000 B. 112.000 C. 120.000 D. 118.000