Đề thi thu DH 2009_"Hot"

Y

youngyoung0

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

MÔN SINH HỌC


Thời gian làm bài: 60 phút;



(50 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 135




Câu 1: Trong một quần thể giao phối, cân bằng di truyền xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp các cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 6 lần các cá thể dị hợp, tần số tương đối của các alen A và a tương ứng là:
A. 0,08 và 0,92 B. 0 và 1 C. 0,013 và 0,987 D. 0,92 và 0,08
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tật có túm lông tai ở người là đúng:
A. Chỉ xuất hiện ở nữ B. Xuất hiện chủ yếu ở nam
C. Xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số như nhau D. Chỉ xuất hiện ở nam
Câu 3: Người ta chuyển gen mã hoá cho hoocmôn somatôstatin ở người vào vi khuẩn E. coli nhờ vi khuẩn này sản xuất hoocmôn sômatôstatin. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Hoocmôn này có sai khác chút ít so với hoocmon sômatôstatin ở người, nhưng vẫn dùng được cho người
B. Hoocmôn này hoàn toàn khác so với hoocmôn sômatôstatin ở người
C. Hoocmôn này hoàn toàn giống như hoocmôn sômatôstatin do cơ thể người sản xuất
D. Hoocmôn này cần được loại bỏ một số axit amin trước khi cho người dùng
Câu 4: Thứ tự hoạt động của các enzym trong tổng hợp mỗi đoạn Okazaki ở E. coli là:
A. Primase, Pol III, Pol I và Ligase B. Primase, Ligase, Pol III và Pol I
C. Primase, Pol III, Ligase và Pol I D. Primase, Pol I, Pol III và Ligase
Câu 5: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A. A-bbdd = 3/64 B. aaB-Dd = 9/64 C. A-bbD- = 9/64 D. aabbdd = 1/64
Câu 6: Sự tái bản kiểu nửa gián đoạn ở mỗi chạc diễn ra là do hai sợi khuôn ngược chiều nhau, trong khi các ADN polymerase chỉ xúc tác tổng hợp mới:
A. theo chiều 3’--> 5’ B. từng đoạn Okazaki C. khi đã có đoạn mồi D. theo chiều 5’--> 3’
Câu 7: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân tách NST trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người?
A. XXX B. XXY C. XO D. XYY
Câu 8: Kết quả xét nghiệm tế bào học của một người cho thấy có hai thể Barr, chứng tỏ người đó là:
A. nam Klinefelter B. nữ bình thường C. siêu nữ D. nam XYY
Câu 9: Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu
A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. IBIO và IAIO B. IBIO và IBIO C. IAIO và IAIO D. IAIO và IBIO
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là khôngchính xác?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có tác dụng định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể di cư và quần thể được nhập cư. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một gen có lợi nào đó ra khỏi quần thể
C. Quá trình đột biến nhanh chóng làm thay đổi tần số tương đối của các alen từ đó nhanh chóng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quá trình đột biến là một nhân tố tiến hóa có tác dụng không định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 11: Thể đa nhiễm ( thể bốn), 2n+2 được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử nào sau đây:
A. Giao tử n với giao tử n+2
B. Giao tử n với giao tử n+2 và giao tử n+1 với giao tử n+1
C. Giao tử n với giao tử n+2 hoặc giao tử n+1 với giao tử n+1
D. Giao tử n+1 với giao tử n+1
Câu 12: Nếu như tỷ lệ A+G/T+X ở một sợi của ADN là 0,2 thì tỷ lệ đó ở sợi bổ sung là:
A. 0,2. B. 5. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai:
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình
B. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết
C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau
Câu 14: Một phép lai giữa hai giống đậu hoa tím và hoa trắng cho tất cả con lai hoa tím. Ở thế hệ F2 thu được 133 hoa trắng và 395 hoa tím. Trong trường hợp 1gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là không thoả đáng?
A. tỷ lệ KG và KH ở F2 tương ứng là 1:2:1 và 3:1 B. gen trên NST thường và có tác động gây chết
C. P thuần chủng và F2 phân ly theo tỷ lệ Mendel D. F1 là đồng tính và tím là trội hoàn toàn
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phản ảnh đúng đối với bệnh thiếu máu hình liềm (đồng hợp)?
A. các tế bào máu đỏ có dạng liềm B. tác hại đến nhiều mô (đa hiệu)
C. phổ biến ở người sống ở vùng cao D. đột biến gen thuộc NST thường
Câu 16: Triệu chứng chính của bệnh phenylxeton niệu (phenylketonuria) không phải là:
A. chết ở tuổi thơ ấu B. kích thước đầu nhỏ, trì độn
C. tóc hơi sáng nhạt D. sự tích luỹ phenylalanine trong máu
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Các codon không gối nhau B. Một codon dài ba nucleotit
C. Một axit amin có nhiều hơn một codon D. Một codon xác định vài axit amin
Câu 18: Theo quan điểm hiện đại đối tượng quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể B. Cá thể C. Cá thể và quần thể D. Trên cá thể.
Câu 19: Đặc tính nào của mã di truyền làm cho prôtêin của gen bình thường và gen đột biến giống nhau:
A. Tính thoái hoá B. Tính mã hoá C. Tính phổ biến D. Tính đặc thù
Câu 20: F1 dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác, ở thế hệ tiếp theo thấy xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 6 đen:1 xám:1 nâu. Quy luật di truyền chi phối phép lai đó là:
A. Cộng gộp 15:1 B. Át chế 12:3:1 C. Át chế 13:3 D. Bổ sung 9:6:1
 
Last edited by a moderator:
Y

youngyoung0

Câu 21: Màu sắc vỏ ốc sen châu Âu được kiểm soát bởi ba alen ở một locus đơn: CB ( nâu), CP ( Hồng), CY ( Vàng). Alen nâu là trội hoàn toàn so với hồng và vàng; alen hồng là trội hoàn toàn so với vàng; alen vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,75 nâu : 0,21 hồng : 0,04 vàng. Nếu như quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của các alen là:
A. CB = 0,45 ; CP = 0.35 ; CY = 0,2 B. CB = 0,4 ; CP = 0.4 ; CY = 0,2
C. CB = 0,5 ; CP = 0.3 ; CY = 0,2 D. CB = 0,3 ; CP = 0.5 ; CY = 0,2
Câu 22: Chứng mù màu ở người do một alen lặn m liên kết trên X gây ra. Cứ mười người nam có một người mắc chứng mù màu. Tỷ lệ đó ở nữ giới là bao nhiêu?
A. 1/100 B. 1/10 C. 99/100 D. 1/1000
Câu 23: Điều kiện quan trọng nhất để phân biệt hai loài giao phối thân thuộc là:
A. Khác nhau về điều kiện sinh thái B. Cách li sinh sản trong điều kiện tự nhiên
C. Khác nhau về địa lí D. Khác nhau về hình thái
Câu 24: Hợp chất hữu cơ đầu tiên xuất hiện trên trái đất là:
A. Cacbua hiđrô B. Prôtêin C. Lipit D. Saccarit
Câu 25: Loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là:
A. Restrictaza và nuclêaza B. Primaza và ligaza C. Restrictaza và lipaza D. Restrictaza và ligaza
Câu 26: Bạch tạng và phenylketonuria là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, thì nguy cơ đứa con đầu của họ mắc một trong hai bệnh là:
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 25%. D. 37.5%.
Câu 27: Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ quan tương tự ở sinh vật ?
A. Tay người và chân mèo B. Chân mèo và cánh chim
C. Tay người và cánh dơi D. Vây cá voi và vây cá chép
Câu 28: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDdAaBbDd, xác suất thu được kiểu A-B-D- là:
A. 12,5% B. 37,5% C. 56,25% D. 28.125%
Câu 29: Tiêu chuẩn nào được sử dụng chủ yếu để phân biệt 2 loài vi khuẩn:
A. Tiêu chuẩn hoá sinh B. Tiêu chuẩn sinh thái C. Tiêu chuẩn di truyền D. Tiêu chuẩn hình thái
Câu 30: Thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb đối với một tính trạng, nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ tính trạng KHÔNG tuân theo quy luật tương tác gen thuộc kiểu:
A. bổ trợ 9:3:3:1 B. át chế lặn 9:3:4 C. át chế trội 12:3:1 D. bổ trợ 9:6:1
Câu 31: Tất cả các điều sau đây chứng tỏ bệnh do một allele lặn NST thường, ngoại trừ:
A. khi một trong hai bố mẹ bị bệnh, có thể 1/2 con cái bị bệnh
B. hai bố mẹ bị bệnh chắc chắn tất cả con cái bị bệnh
C. hai bố mẹ bệnh có thể sinh con không mắc bệnh
D. tính trạng thường xuất hiện do kết hôn họ hàng gần
Câu 32: Khẳng định nào sau đây về plasmit là đúng:
A. Có ở virut và nấm men B. Chỉ có ở vi khuẩn
C. Chỉ có ở nấm men D. Có ở vi khuẩn và nấm men
Câu 33: Intron là:
A. đoạn ADN và ARN tương ứng không mã hoá protein B. đoạn ADN không mã hoá nên không được phiên mã
C. đoạn ADN vận động chèn vào trong một gen D. đoạn ADN ngoại lai được xen vào trong gen
Câu 34: Về sự di truyền các bệnh tật ở người, đặc điểm nào dưới đây cho thấy tính trạng là trội liên quan nhiễm sắc thể thường?
A. Xác suất mà một đứa trẻ tiếp theo mắc bệnh là 1/4
B. Hai bố mẹ bị bệnh có thể sinh con không mắc bệnh
C. Tính trạng thường xuất hiện do kết hôn cận huyết
D. Hai bố mẹ mắc bệnh không thể có con cái không bệnh
Câu 35: Kết quả của lai phân tích một thể dị hợp về 3 cặp gen (Mm, Nn và Pp) nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được cho như sau:
MNP = 3 mNP + Mnp = 10 MNp + mnP = 16 MnP + mNp = 71 (cá thể)
Tất cả các nhận định sau đây dựa trên số liệu thực tế là đúng, ngoại trừ:
A. khoảng cách 2 gen N và M là 19% B. trật tự ba gen là: M-P-N
C. khuyết một kiểu hình D. tần số trao đổi chéo kép là 3%
 
Y

youngyoung0

Câu 36: Ở loài mèo nhà,cặp alen D,d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X(D D :lông đen,Dd:tam thể,d d:lông vàng).Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau:
-Mèo đực:311 lông đen,42 lông vàng
-Mèo cái:277 lông đen,7 lông vàng,54 tam thể
Tần số các alen D và d trong quần thể trong điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,654 và 0,34 B. 0,726 và 0,274 C. 0,893 và 0,107 D. 0,85 và 0,15
Câu 37: Sự dịch chuyển của ribosome trên mARN xẩy ra ngay sau khi:
A. một aminoacyl~tARN đi vào vị trí A B. một phân tử tARN được tách ra
C. một liên kết peptit được hình thành D. một aminoacyl~tARN đi vào vị trí P
Câu 38: Chất nào trong các chất sau được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen:
A. Canxi cacbonat (CaCO3) B. Canxi hiđrôxit ( Ca (OH)2)
C. Canxi clorua ( CaCl2) D. Canxi sunfat ( CaSO4)
Câu 39: Tại sao các cá thể có thêm một NST 21 (hội chứng Down) có số lượng nhiều hơn những cá thể có thêm một NST 13 (hội chứng Patau) hoặc NST 18 (hội chứng Edward) ?
A. NST 21 là NST giới tính, còn các NST 13 và 18 là không phải
B. Các bản sao thừa của NST 13 hoặc 18 có lẽ là nguy hại
C. Có lẽ trên NST 21 chứa nhiều gen hơn các NST khác
D. Sự không phân tách của NST 21 có lẽ xảy ra thường xuyên hơn nhiều
Câu 40: Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau được F1 toàn cây cao, quả đỏ.Tiếp tục cho F1 lai với nhau ở F2 thu được 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng , quy luật di truyền chi phối phép lai trên là?
A. Hoán vị gen B. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen
C. Liên kết gen hoàn toàn D. Tương tác gen theo kiểu át chế do gen lặn
Câu 41: Các loài thuộc nhóm thân mềm, sâu bọ thường được hình thành bằng con đường?
A. Địa lí B. Sinh thái C. Tự đa bội D. Dị đa bội
Câu 42: Thuộc tính nào không có ở giọt côaxecva:
A. Có khả năng trao đổi chất theo con đường đồng hoá và dị hoá.
B. Có khả năng trao đổi chất
C. Có khả năng sinh trưởng
D. Có khả năng sinh sản
Câu 43: Cho biết: A-vàng, a-xanh, B-trơn, và b-nhăn. Hãy tìm kết quả thoả đáng.
A. AaBb x Aabbà 3A-B-:3aaBb:1A-bb:1aabb B. AaBb x aaBbà 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb
C. AaBb x aaBbà 3A-B-:3aaB-:1Aabb:1aabb D. AaBb x Aabbà 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb
Câu 44: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P = hoa tím x hoa trắng --> F1: tím --> F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu?
A. 33,3% B. 66,7% C. 50% D. 75%
Câu 45: Thực chất của nguyên lý phân ly độc lập của Mendel là ở chỗ:
A. công thức phân ly thu được ở F2 là 9:3:3:1
B. các dạng bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng
C. tỷ lệ phân ly của các cặp tính trạng vẫn là 3:1
D. sự phân ly độc lập của các cặp allele khi hình thành giao tử
Câu 46: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là gái mang nhóm máu A hoặc B sẽ là:
A. 6,25% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 47: Nguyên tắc nào dưới đây không thuộc về phương thức tái bản của ADN?
A. Bảo toàn B. Bán bảo toàn C. Khuôn mẫu D. Bổ sung
Câu 48: Điều kiện cần cho sự hình thành loài là:
A. Các trở ngại về tập tính, địa lí, di truyền hoặc các trở ngại khác làm cản trở dòng gen giữa các quần thể.
B. Sự tách biệt một nhóm rất nhỏ các cá thể khỏi một quần thể ban đầu
C. Sự cách biệt giữa các quần thể về mặt địa lí
D. Tốc độ đột biến gen cao
Câu 49: Từ sự mô tả các dạng bất thường NST giới tính ở người (XO, XXX, XXY và XYY), ý kiến nào được rút ra dưới đây tỏ ra rời rạc so với các nhận xét còn lại?
A. sự vắng mặt của NST Y gây ra “tính nữ”
B. bốn kiểu đều sinh ra từ sự không phân tách và sức sống bình thường
C. chỉ một NST Y đủ để cho ra “tính nam”, dù có tới nhiều X
D. vai trò của sự bất hoạt NST X trong sự phát triển phôi
Câu 50: Nhân tố làm tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc là
A. Các cơ chế cách li B. Quá trình giao phối
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Quá trình đột biên

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
 
C

ccmt19

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

MÔN SINH HỌC


Thời gian làm bài: 60 phút;



(50 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 135




Câu 1: Trong một quần thể giao phối, cân bằng di truyền xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp các cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 6 lần các cá thể dị hợp, tần số tương đối của các alen A và a tương ứng là:
A. 0,08 và 0,92 B. 0 và 1 C. 0,013 và 0,987 D. 0,92 và 0,08
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tật có túm lông tai ở người là đúng:
A. Chỉ xuất hiện ở nữ B. Xuất hiện chủ yếu ở nam
C. Xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số như nhau D. Chỉ xuất hiện ở nam
Câu 3: Người ta chuyển gen mã hoá cho hoocmôn somatôstatin ở người vào vi khuẩn E. coli nhờ vi khuẩn này sản xuất hoocmôn sômatôstatin. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Hoocmôn này có sai khác chút ít so với hoocmon sômatôstatin ở người, nhưng vẫn dùng được cho người
B. Hoocmôn này hoàn toàn khác so với hoocmôn sômatôstatin ở người
C. Hoocmôn này hoàn toàn giống như hoocmôn sômatôstatin do cơ thể người sản xuất
D. Hoocmôn này cần được loại bỏ một số axit amin trước khi cho người dùng
Câu 4: Thứ tự hoạt động của các enzym trong tổng hợp mỗi đoạn Okazaki ở E. coli là:
A. Primase, Pol III, Pol I và Ligase B. Primase, Ligase, Pol III và Pol I
C. Primase, Pol III, Ligase và Pol I D. Primase, Pol I, Pol III và Ligase
Câu 5: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A. A-bbdd = 3/64 B. aaB-Dd = 9/64 C. A-bbD- = 9/64 D. aabbdd = 1/64
Câu 6: Sự tái bản kiểu nửa gián đoạn ở mỗi chạc diễn ra là do hai sợi khuôn ngược chiều nhau, trong khi các ADN polymerase chỉ xúc tác tổng hợp mới:
A. theo chiều 3’--> 5’ B. từng đoạn Okazaki C. khi đã có đoạn mồi D. theo chiều 5’--> 3’
Câu 7: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân tách NST trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người?
A. XXX B. XXY C. XO D. XYY
Câu 8: Kết quả xét nghiệm tế bào học của một người cho thấy có hai thể Barr, chứng tỏ người đó là:
A. nam Klinefelter B. nữ bình thường C. siêu nữ D. nam XYY
Câu 9: Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu
A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. IBIO và IAIO B. IBIO và IBIO C. IAIO và IAIO D. IAIO và IBIO
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là khôngchính xác?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có tác dụng định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể di cư và quần thể được nhập cư. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một gen có lợi nào đó ra khỏi quần thể
C. Quá trình đột biến nhanh chóng làm thay đổi tần số tương đối của các alen từ đó nhanh chóng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quá trình đột biến là một nhân tố tiến hóa có tác dụng không định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 11: Thể đa nhiễm ( thể bốn), 2n+2 được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử nào sau đây:
A. Giao tử n với giao tử n+2
B. Giao tử n với giao tử n+2 và giao tử n+1 với giao tử n+1
C. Giao tử n với giao tử n+2 hoặc giao tử n+1 với giao tử n+1
D. Giao tử n+1 với giao tử n+1
Câu 12: Nếu như tỷ lệ A+G/T+X ở một sợi của ADN là 0,2 thì tỷ lệ đó ở sợi bổ sung là:
A. 0,2. B. 5. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai:
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình
B. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết
C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau
Câu 14: Một phép lai giữa hai giống đậu hoa tím và hoa trắng cho tất cả con lai hoa tím. Ở thế hệ F2 thu được 133 hoa trắng và 395 hoa tím. Trong trường hợp 1gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là không thoả đáng?
A. tỷ lệ KG và KH ở F2 tương ứng là 1:2:1 và 3:1 B. gen trên NST thường và có tác động gây chết
C. P thuần chủng và F2 phân ly theo tỷ lệ Mendel D. F1 là đồng tính và tím là trội hoàn toàn
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phản ảnh đúng đối với bệnh thiếu máu hình liềm (đồng hợp)?
A. các tế bào máu đỏ có dạng liềm B. tác hại đến nhiều mô (đa hiệu)
C. phổ biến ở người sống ở vùng cao D. đột biến gen thuộc NST thường
Câu 16: Triệu chứng chính của bệnh phenylxeton niệu (phenylketonuria) không phải là:
A. chết ở tuổi thơ ấu B. kích thước đầu nhỏ, trì độn
C. tóc hơi sáng nhạt D. sự tích luỹ phenylalanine trong máu
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Các codon không gối nhau B. Một codon dài ba nucleotit
C. Một axit amin có nhiều hơn một codon D. Một codon xác định vài axit amin
Câu 18: Theo quan điểm hiện đại đối tượng quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể B. Cá thể C. Cá thể và quần thể D. Trên cá thể.
Câu 19: Đặc tính nào của mã di truyền làm cho prôtêin của gen bình thường và gen đột biến giống nhau:
A. Tính thoái hoá B. Tính mã hoá C. Tính phổ biến D. Tính đặc thù
Câu 20: F1 dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác, ở thế hệ tiếp theo thấy xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 6 đen:1 xám:1 nâu. Quy luật di truyền chi phối phép lai đó là:
A. Cộng gộp 15:1 B. Át chế 12:3:1 C. Át chế 13:3 D. Bổ sung 9:6:1
 
T

thank_kiri

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

MÔN SINH HỌC


Thời gian làm bài: 60 phút;



(50 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 135




Câu 1: Trong một quần thể giao phối, cân bằng di truyền xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp các cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 6 lần các cá thể dị hợp, tần số tương đối của các alen A và a tương ứng là:
A. 0,08 và 0,92 B. 0 và 1 C. 0,013 và 0,987 D. 0,92 và 0,08
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tật có túm lông tai ở người là đúng:
A. Chỉ xuất hiện ở nữ B. Xuất hiện chủ yếu ở nam
C. Xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số như nhau D. Chỉ xuất hiện ở nam
Câu 3: Người ta chuyển gen mã hoá cho hoocmôn somatôstatin ở người vào vi khuẩn E. coli nhờ vi khuẩn này sản xuất hoocmôn sômatôstatin. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Hoocmôn này có sai khác chút ít so với hoocmon sômatôstatin ở người, nhưng vẫn dùng được cho người
B. Hoocmôn này hoàn toàn khác so với hoocmôn sômatôstatin ở người
C. Hoocmôn này hoàn toàn giống như hoocmôn sômatôstatin do cơ thể người sản xuất
D. Hoocmôn này cần được loại bỏ một số axit amin trước khi cho người dùng
Câu 4: Thứ tự hoạt động của các enzym trong tổng hợp mỗi đoạn Okazaki ở E. coli là:
A. Primase, Pol III, Pol I và Ligase B. Primase, Ligase, Pol III và Pol I
C. Primase, Pol III, Ligase và Pol I D. Primase, Pol I, Pol III và Ligase
Câu 5: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A. A-bbdd = 3/64 B. aaB-Dd = 9/64 C. A-bbD- = 9/64 D. aabbdd = 1/64
Câu 6: Sự tái bản kiểu nửa gián đoạn ở mỗi chạc diễn ra là do hai sợi khuôn ngược chiều nhau, trong khi các ADN polymerase chỉ xúc tác tổng hợp mới:
A. theo chiều 3’--> 5’ B. từng đoạn Okazaki C. khi đã có đoạn mồi D. theo chiều 5’--> 3’
Câu 7: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân tách NST trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người?
A. XXX B. XXY C. XO D. XYY
Câu 8: Kết quả xét nghiệm tế bào học của một người cho thấy có hai thể Barr, chứng tỏ người đó là:
A. nam Klinefelter B. nữ bình thường C. siêu nữ D. nam XYY
Câu 9: Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu
A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. IBIO và IAIO B. IBIO và IBIO C. IAIO và IAIO D. IAIO và IBIO
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là khôngchính xác?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có tác dụng định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể di cư và quần thể được nhập cư. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một gen có lợi nào đó ra khỏi quần thể
C. Quá trình đột biến nhanh chóng làm thay đổi tần số tương đối của các alen từ đó nhanh chóng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quá trình đột biến là một nhân tố tiến hóa có tác dụng không định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 11: Thể đa nhiễm ( thể bốn), 2n+2 được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử nào sau đây:
A. Giao tử n với giao tử n+2
B. Giao tử n với giao tử n+2 và giao tử n+1 với giao tử n+1
C. Giao tử n với giao tử n+2 hoặc giao tử n+1 với giao tử n+1
D. Giao tử n+1 với giao tử n+1
Câu 12: Nếu như tỷ lệ A+G/T+X ở một sợi của ADN là 0,2 thì tỷ lệ đó ở sợi bổ sung là:
A. 0,2. B. 5. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai:
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình
B. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết
C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau
Câu 14: Một phép lai giữa hai giống đậu hoa tím và hoa trắng cho tất cả con lai hoa tím. Ở thế hệ F2 thu được 133 hoa trắng và 395 hoa tím. Trong trường hợp 1gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là không thoả đáng?
A. tỷ lệ KG và KH ở F2 tương ứng là 1:2:1 và 3:1 B. gen trên NST thường và có tác động gây chết
C. P thuần chủng và F2 phân ly theo tỷ lệ Mendel D. F1 là đồng tính và tím là trội hoàn toàn
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phản ảnh đúng đối với bệnh thiếu máu hình liềm (đồng hợp)?
A. các tế bào máu đỏ có dạng liềm B. tác hại đến nhiều mô (đa hiệu)
C. phổ biến ở người sống ở vùng cao D. đột biến gen thuộc NST thường
Câu 16: Triệu chứng chính của bệnh phenylxeton niệu (phenylketonuria) không phải là:
A. chết ở tuổi thơ ấu B. kích thước đầu nhỏ, trì độn
C. tóc hơi sáng nhạt D. sự tích luỹ phenylalanine trong máu
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Các codon không gối nhau B. Một codon dài ba nucleotit
C. Một axit amin có nhiều hơn một codon D. Một codon xác định vài axit amin
Câu 18: Theo quan điểm hiện đại đối tượng quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể B. Cá thể C. Cá thể và quần thể D. Trên cá thể.
Câu 19: Đặc tính nào của mã di truyền làm cho prôtêin của gen bình thường và gen đột biến giống nhau:
A. Tính thoái hoá B. Tính mã hoá C. Tính phổ biến D. Tính đặc thù
Câu 20: F1 dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác, ở thế hệ tiếp theo thấy xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 6 đen:1 xám:1 nâu. Quy luật di truyền chi phối phép lai đó là:
A. Cộng gộp 15:1 B. Át chế 12:3:1 C. Át chế 13:3 D. Bổ sung 9:6:1
Những câu màu đỏ là những câu mình chọn và có thể giải thích rõ ràng dc, còn những câu màu tím là những câu theo suy luận của mình, chưa có dẫn chứng cụ thể :p
*Ax, hôm qua mắt nhắm mắt mở chọn nhầm câu, giờ mình sửa lại cho dễ nhìn hơn ^^
 
Last edited by a moderator:
T

thank_kiri

Câu 21: Màu sắc vỏ ốc sen châu Âu được kiểm soát bởi ba alen ở một locus đơn: CB ( nâu), CP ( Hồng), CY ( Vàng). Alen nâu là trội hoàn toàn so với hồng và vàng; alen hồng là trội hoàn toàn so với vàng; alen vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,75 nâu : 0,21 hồng : 0,04 vàng. Nếu như quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của các alen là:
A. CB = 0,45 ; CP = 0.35 ; CY = 0,2 B. CB = 0,4 ; CP = 0.4 ; CY = 0,2
C. CB = 0,5 ; CP = 0.3 ; CY = 0,2 D. CB = 0,3 ; CP = 0.5 ; CY = 0,2
Câu 22: Chứng mù màu ở người do một alen lặn m liên kết trên X gây ra. Cứ mười người nam có một người mắc chứng mù màu. Tỷ lệ đó ở nữ giới là bao nhiêu?
A. 1/100 B. 1/10 C. 99/100 D. 1/1000
Câu 23: Điều kiện quan trọng nhất để phân biệt hai loài giao phối thân thuộc là:
A. Khác nhau về điều kiện sinh thái B. Cách li sinh sản trong điều kiện tự nhiên
C. Khác nhau về địa lí D. Khác nhau về hình thái
Câu 24: Hợp chất hữu cơ đầu tiên xuất hiện trên trái đất là:
A. Cacbua hiđrô B. Prôtêin C. Lipit D. Saccarit
Câu 25: Loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là:
A. Restrictaza và nuclêaza B. Primaza và ligaza C. Restrictaza và lipaza D. Restrictaza và ligaza
Câu 26: Bạch tạng và phenylketonuria là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, thì nguy cơ đứa con đầu của họ mắc một trong hai bệnh là:
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 25%. D. 37.5%.
Câu 27: Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ quan tương tự ở sinh vật ?
A. Tay người và chân mèo B. Chân mèo và cánh chim
C. Tay người và cánh dơi D. Vây cá voi và vây cá chép
Câu 28: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDdAaBbDd, xác suất thu được kiểu A-B-D- là:
A. 12,5% B. 37,5% C. 56,25% D. 28.125%
Câu 29: Tiêu chuẩn nào được sử dụng chủ yếu để phân biệt 2 loài vi khuẩn:
A. Tiêu chuẩn hoá sinh B. Tiêu chuẩn sinh thái C. Tiêu chuẩn di truyền D. Tiêu chuẩn hình thái
Câu 30: Thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb đối với một tính trạng, nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ tính trạng KHÔNG tuân theo quy luật tương tác gen thuộc kiểu:
A. bổ trợ 9:3:3:1 B. át chế lặn 9:3:4 C. át chế trội 12:3:1 D. bổ trợ 9:6:1
Câu 31: Tất cả các điều sau đây chứng tỏ bệnh do một allele lặn NST thường, ngoại trừ:
A. khi một trong hai bố mẹ bị bệnh, có thể 1/2 con cái bị bệnh
B. hai bố mẹ bị bệnh chắc chắn tất cả con cái bị bệnh
C. hai bố mẹ bệnh có thể sinh con không mắc bệnh
D. tính trạng thường xuất hiện do kết hôn họ hàng gần
Câu 32: Khẳng định nào sau đây về plasmit là đúng:
A. Có ở virut và nấm men B. Chỉ có ở vi khuẩn
C. Chỉ có ở nấm men D. Có ở vi khuẩn và nấm men
Câu 33: Intron là:
A. đoạn ADN và ARN tương ứng không mã hoá protein B. đoạn ADN không mã hoá nên không được phiên mã
C. đoạn ADN vận động chèn vào trong một gen D. đoạn ADN ngoại lai được xen vào trong gen
Câu 34: Về sự di truyền các bệnh tật ở người, đặc điểm nào dưới đây cho thấy tính trạng là trội liên quan nhiễm sắc thể thường?
A. Xác suất mà một đứa trẻ tiếp theo mắc bệnh là 1/4
B. Hai bố mẹ bị bệnh có thể sinh con không mắc bệnh
C. Tính trạng thường xuất hiện do kết hôn cận huyết
D. Hai bố mẹ mắc bệnh không thể có con cái không bệnh
Câu 35: Kết quả của lai phân tích một thể dị hợp về 3 cặp gen (Mm, Nn và Pp) nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được cho như sau:
MNP = 3 mNP + Mnp = 10 MNp + mnP = 16 MnP + mNp = 71 (cá thể)
Tất cả các nhận định sau đây dựa trên số liệu thực tế là đúng, ngoại trừ:
A. khoảng cách 2 gen N và M là 19% B. trật tự ba gen là: M-P-N
C. khuyết một kiểu hình D. tần số trao đổi chéo kép là 3%

câu 35 ko biết làm ^^, ko biết có cho thi ĐH ko nữa.
 
T

tigo_2009

hi bạn giải thích thử cho mình câu này thử nha,mình chưa hiểu rõ lắm Câu 7: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân tách NST trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người?
A. XXX B. XXY C. XO D. XYY
 
Y

youngyoung0

hi bạn giải thích thử cho mình câu này thử nha,mình chưa hiểu rõ lắm Câu 7: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân tách NST trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người?
A. XXX B. XXY C. XO D. XYY

mình ý kiến thế này :


+ quá trình rối loạn giao tử do bên Nam
XYY tạo từ giao tử X + YY

YY do người nam bị rối loạn: XY --->YY
XX không tạo được YY
+ Rối loạn giao tử ở bên nam hoăc bên nữ



XXX , XXY , XO : sinh từ giao tử XX (O) bị rối loại nam hoặc nữ

XY ---->XX
XX--->XX
 
C

ccmt19

@:câu trên youngyoung0 giải thích đúng rồi
câu túm lông tai là tại tớ xớn xác làm sai, nhầm sang 1 hội chứng khác.
Câu enzim, thì tớ lại hỏi ý các cậu, vì tớ đọc từ chuyên môn = EN không rành ( chỉ thấy ligaza là quen)...
 
Y

youngyoung0

Câu 8: Kết quả xét nghiệm tế bào học của một người cho thấy có hai thể Barr, chứng tỏ người đó là:
A. nam Klinefelter B. nữ bình thường C. siêu nữ D. nam XYY


cho mình hỏi câu này thể barr là thể gì vậy b-(b-(b-(

Câu 48: Điều kiện cần cho sự hình thành loài là:
A. Các trở ngại về tập tính, địa lí, di truyền hoặc các trở ngại khác làm cản trở dòng gen giữa các quần thể.
B. Sự tách biệt một nhóm rất nhỏ các cá thể khỏi một quần thể ban đầu
C. Sự cách biệt giữa các quần thể về mặt địa lí
D. Tốc độ đột biến gen cao
 
Last edited by a moderator:
Y

youngyoung0

Câu 18: Theo quan điểm hiện đại đối tượng quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể B. Cá thể C. Cá thể và quần thể D. Trên cá thể.



mình vẫn chưa hiểu chọn lọc tự nhiên tác dụng lên quần thể ( cá thể) như thế nào, ví dụ ?b-(b-(b-(b-(
 
C

ccmt19

Vật thể Barr.

Ở người, vật thể Barr là một khối chất nhiễm sắc bắt màu đậm với một số phẩm nhuộm cơ bản, thường có hình thấu kính phẳng lồi hoặc hình nón, áp sát vào mặt trong của màng nhân. Vật thể Barr được hình thành do một nhiễm sắc thể X co ngắn lại, dị nhiễm sắc hóa.

Ở tế bào song lưỡng bội có số lượng vật thể Barr bằng số nhiễm sắc thể X trừ đi một.

Như vậy, ở nam giới bình thường 46,XY và người hội chứng Turner 45,X không có vật thể Barr trong tế bào.
Ở nữ giới bình thường 46,XX và người hội chứng Klinefelter 47,XXY, có một vật thể Barr trong tế bào.
Các trường hợp ba nhiễm sắc thể giới tính X như 47,XXX hoặc 48,XXXY có hai vật thể Barr trong tế bào.

Các trường hợp bất thường về kích thước của nhiễm sắc thể X có thể ảnh hưởng đến kích thước của vật thể Barr.
 
C

ccmt19

CLTN tác dụng trực tiếp lên QT từ đó phân hóa loài mới.
Cá thể không đc chọn vì cá thể không quan trọng như QT trong tác động của CLTN.

Vd1: SGK NC: QT Ong, 1 số cá thể không có khả năng sinh sản, chức năng ss thuộc về Ong chúa. Vậy ong chúa là cá thể quan trọng. Nhưng khi CLTN tác động làm ong chúa ss kém lại hại đến cả QT.
Sự tác động của CLTN đã mở rộng ra phạm vi QT, không chỉ riêng rẽ vai trò cá thể.

Vd2: Ta thấy rõ 1 trong ĐK cơ bản để trở thành đv TH cơ sở ( tức yếu tố quan trọng của CLTN) là phải có sự thay đổi về mặt dt làm ảnh hg sâu sắc thang bậc tiến hóa trên:
Ở cấp độ QT: hình thành loài mới
Ở cấp độ cá thể: làm thay đổi lớn lao ts alen
Trong khi loài mới hình thành qua CLTN là có thể.
Ở cấp độ cơ thể, CL cá thể làm ảnh hg không đáng kể cấu trúc QT.

Vậy CLTN tác động đồng loạt lên QT chứ không tác động riêng rẽ ở cá thể. QT cũng đc xem là đơn vị TH cơ sở theo con đg` phân li tính trạng, dưới tác dụng CLTN.
 
Last edited by a moderator:
Y

youngyoung0

CLTN tác dụng trực tiếp lên QT từ đó phân hóa loài mới.
Cá thể không đc chọn vì cá thể không quan trọng như QT trong tác động của CLTN.

Vd1: SGK NC: QT Ong, 1 số cá thể không có khả năng sinh sản, chức năng ss thuộc về Ong chúa. Vậy ong chúa là cá thể quan trọng. Nhưng khi CLTN tác động làm ong chúa ss kém lại hại đến cả QT.
Sự tác động của CLTN đã mở rộng ra phạm vi QT, không chỉ riêng rẽ vai trò cá thể.

Vd2: Ta thấy rõ 1 trong ĐK cơ bản để trở thành đv TH cơ sở ( tức yếu tố quan trọng của CLTN) là phải có sự thay đổi về mặt dt làm ảnh hg sâu sắc thang bậc tiến hóa trên:
Ở cấp độ QT: hình thành loài mới
Ở cấp độ cá thể: làm thay đổi lớn lao ts alen
Trong khi loài mới hình thành qua CLTN là có thể.
Ở cấp độ cơ thể, CL cá thể làm ảnh hg không đáng kể cấu trúc QT.

Vậy CLTN tác động đồng loạt lên QT chứ không tác động riêng rẽ ở cá thể. QT cũng đc xem là đơn vị TH cơ sở theo con đg` phân li tính trạng, dưới tác dụng CLTN.

VD1, VD2 : của bạn chứng tỏ rằng CLTN tác động lên : cá thể + quần thể

:D , giờ thì mình hiểu một chút rùi
+ Quần thể ong :

1. Con ong cái sinh ra nếu được chăm sóc đặc biệt sẽ thành ong chúa , vậy tự nhiên chọn lọc kiểu gen của cá thể
2. Con đực mới sinh ra phải trải qua cuộc đấu tranh để sinh tồn

vậy xét ở mức độ quần thể thì CLTN tác động lên tất cả các cá thể trong quần thể và xét riêng rẽ từng cá thể , thì cá thể củng phải tự đấu tranh để sinh tồn

thak cm9 ^!^
 
C

ccmt19

Câu trên tui giải thích theo hg khác câu hỏi rùi, hic. =))
8-> Cái đó là "nghề" của tui đó bạn, làm bài hem có đọc đề :|, toàn lướt. Nên có khi sai 1 nùi.:-?? Từ nay phải kiềm chế bớt thui.
Còn bạn giải thích hộ cái dzụ enzim đi. Dịch đám từ chuyên môn đóa ra VN dùm tớ & nói sơ cách suy luận lun nha:p
 
G

greenofwin

nếu bạn nào có xem sách ôn thi tốt nghiệp thì sách có noi
theo quan niệm dacuyn : dơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là cá thể
theo quan niệm hiện đại : đơn vị tác động chọn lọc tự nhiên là cá thể và quần thể trong đó quan trọng vẫn là cá thể
tại sao vậy ****************************??????????:):)
 
G

greenofwin

Câu 24: Hợp chất hữu cơ đầu tiên xuất hiện trên trái đất là:
A. Cacbua hiđrô B. Prôtêin C. Lipit D. Saccarit
cacbua hidro là hidrocacbon day
 
Last edited by a moderator:
C

conga_theki

nếu bạn nào có xem sách ôn thi tốt nghiệp thì sách có noi
theo quan niệm dacuyn : dơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là cá thể
theo quan niệm hiện đại : đơn vị tác động chọn lọc tự nhiên là cá thể và quần thể trong đó quan trọng vẫn là cá thể
tại sao vậy ****************************??????????
bạn ko thấy mặt hạn chế của dacuyn sao sách có nói mà
 
G

greenofwin

Câu 30: Thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb đối với một tính trạng, nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ tính trạng KHÔNG tuân theo quy luật tương tác gen thuộc kiểu:
A. bổ trợ 9:3:3:1 B. át chế lặn 9:3:4 C. át chế trội 12:3:1 D. bổ trợ 9:6:1
câu này A mà :)
 
Top Bottom