Y
youngyoung0
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 135
Câu 1: Trong một quần thể giao phối, cân bằng di truyền xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp các cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 6 lần các cá thể dị hợp, tần số tương đối của các alen A và a tương ứng là:
A. 0,08 và 0,92 B. 0 và 1 C. 0,013 và 0,987 D. 0,92 và 0,08
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tật có túm lông tai ở người là đúng:
A. Chỉ xuất hiện ở nữ B. Xuất hiện chủ yếu ở nam
C. Xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số như nhau D. Chỉ xuất hiện ở nam
Câu 3: Người ta chuyển gen mã hoá cho hoocmôn somatôstatin ở người vào vi khuẩn E. coli nhờ vi khuẩn này sản xuất hoocmôn sômatôstatin. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Hoocmôn này có sai khác chút ít so với hoocmon sômatôstatin ở người, nhưng vẫn dùng được cho người
B. Hoocmôn này hoàn toàn khác so với hoocmôn sômatôstatin ở người
C. Hoocmôn này hoàn toàn giống như hoocmôn sômatôstatin do cơ thể người sản xuất
D. Hoocmôn này cần được loại bỏ một số axit amin trước khi cho người dùng
Câu 4: Thứ tự hoạt động của các enzym trong tổng hợp mỗi đoạn Okazaki ở E. coli là:
A. Primase, Pol III, Pol I và Ligase B. Primase, Ligase, Pol III và Pol I
C. Primase, Pol III, Ligase và Pol I D. Primase, Pol I, Pol III và Ligase
Câu 5: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A. A-bbdd = 3/64 B. aaB-Dd = 9/64 C. A-bbD- = 9/64 D. aabbdd = 1/64
Câu 6: Sự tái bản kiểu nửa gián đoạn ở mỗi chạc diễn ra là do hai sợi khuôn ngược chiều nhau, trong khi các ADN polymerase chỉ xúc tác tổng hợp mới:
A. theo chiều 3’--> 5’ B. từng đoạn Okazaki C. khi đã có đoạn mồi D. theo chiều 5’--> 3’
Câu 7: Hội chứng nào sau đây chắc chắn sinh ra từ sự không phân tách NST trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người?
A. XXX B. XXY C. XO D. XYY
Câu 8: Kết quả xét nghiệm tế bào học của một người cho thấy có hai thể Barr, chứng tỏ người đó là:
A. nam Klinefelter B. nữ bình thường C. siêu nữ D. nam XYY
Câu 9: Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu
A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. IBIO và IAIO B. IBIO và IBIO C. IAIO và IAIO D. IAIO và IBIO
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là khôngchính xác?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có tác dụng định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể di cư và quần thể được nhập cư. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một gen có lợi nào đó ra khỏi quần thể
C. Quá trình đột biến nhanh chóng làm thay đổi tần số tương đối của các alen từ đó nhanh chóng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quá trình đột biến là một nhân tố tiến hóa có tác dụng không định hướng trong việc làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 11: Thể đa nhiễm ( thể bốn), 2n+2 được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử nào sau đây:
A. Giao tử n với giao tử n+2
B. Giao tử n với giao tử n+2 và giao tử n+1 với giao tử n+1
C. Giao tử n với giao tử n+2 hoặc giao tử n+1 với giao tử n+1
D. Giao tử n+1 với giao tử n+1
Câu 12: Nếu như tỷ lệ A+G/T+X ở một sợi của ADN là 0,2 thì tỷ lệ đó ở sợi bổ sung là:
A. 0,2. B. 5. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai:
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình
B. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết
C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau
Câu 14: Một phép lai giữa hai giống đậu hoa tím và hoa trắng cho tất cả con lai hoa tím. Ở thế hệ F2 thu được 133 hoa trắng và 395 hoa tím. Trong trường hợp 1gen quy định một tính trạng, nhận xét nào sau đây là không thoả đáng?
A. tỷ lệ KG và KH ở F2 tương ứng là 1:2:1 và 3:1 B. gen trên NST thường và có tác động gây chết
C. P thuần chủng và F2 phân ly theo tỷ lệ Mendel D. F1 là đồng tính và tím là trội hoàn toàn
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phản ảnh đúng đối với bệnh thiếu máu hình liềm (đồng hợp)?
A. các tế bào máu đỏ có dạng liềm B. tác hại đến nhiều mô (đa hiệu)
C. phổ biến ở người sống ở vùng cao D. đột biến gen thuộc NST thường
Câu 16: Triệu chứng chính của bệnh phenylxeton niệu (phenylketonuria) không phải là:
A. chết ở tuổi thơ ấu B. kích thước đầu nhỏ, trì độn
C. tóc hơi sáng nhạt D. sự tích luỹ phenylalanine trong máu
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Các codon không gối nhau B. Một codon dài ba nucleotit
C. Một axit amin có nhiều hơn một codon D. Một codon xác định vài axit amin
Câu 18: Theo quan điểm hiện đại đối tượng quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể B. Cá thể C. Cá thể và quần thể D. Trên cá thể.
Câu 19: Đặc tính nào của mã di truyền làm cho prôtêin của gen bình thường và gen đột biến giống nhau:
A. Tính thoái hoá B. Tính mã hoá C. Tính phổ biến D. Tính đặc thù
Câu 20: F1 dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác, ở thế hệ tiếp theo thấy xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 6 đen:1 xám:1 nâu. Quy luật di truyền chi phối phép lai đó là:
A. Cộng gộp 15:1 B. Át chế 12:3:1 C. Át chế 13:3 D. Bổ sung 9:6:1
Last edited by a moderator: