B
blue_star_2211


Thời gian: 150 phút
Câu 1:
1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) CO_2+H_2O ->(ánh sáng mặt trời)
b) Fe_xO_y+CO-> FeO+CO_2
c) CH_3COOC_2H_5+H_2O->(PƯ 2 chiều)
2/ Người ta điều chế rượu etylic từ tinh bột theo sơ đồ sau:
(C_6H_10O_5)_n->C_6H_{12}O_6->C_2H_5OH
Tính thể tích rượu etylic 40 độ điều chế được từ 1 tấn tinh bột có 19% tạp chất, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8gam/ml
Câu 2:
Nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau đây bằng phương pháp hóa học:
1) Cồn 90 độ, benzen, giấm, dd glucozơ và nước bột gạo
2) Cu(NO_3)_2, CuSO_4, Na_2SO_4, NaNO_3, NaCl
Câu 3:
Dung dịch A chứa a mol CuSO_4 và b mol FeSO_4. Xét 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Thêm c mol Mg vào dung dịch A . Dung dịch sau phản ứng có chứa 3 muối
Thí nghiệm 2:Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A . Dung dịch sau phản ứng có chứa 2 muối
Thí nghiệm 3:Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A . Dung dịch sau phản ứng có chứa 1 muối
1/ Tìm mối quan hệ giữa a,b và c trong từng thí nghiệm trên
2/ Tên của các muối có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 4:
Người ta đốt cháy một hidrocacbon bằng O_2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H_2SO_4 đặc rồi đến 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl_2 dư vào dung dịch A thấy tách ra 39,4g kết tủa, còn lượng H_2SO_4 đặc tăng thêm 10,8 gam. Tìm công thức phân tử của hidrocacbon trên?
Câu 5:
Có 2 lít dung dịch hỗn hợp Na_2CO_3 0,1M và (NH_4)_2CO_3 0,25M. Cho 86 gam hỗn hợp BaCl_2 và CaCl_2 vào dung dịch trên. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B
1/ Tính khối lượng các chất kết tủa trong A
2/ Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại với khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X?
nếu cần nữa tớ post nên cho:-SS