N
nhok111o0o


Câu 1 (5 điểm):
1. Hỗn hợp rắn X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước dư được dung dịch B và chất rắn C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn F. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch E lại thu được kết tủa D.
Lập luận xác định thành phần của A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. MnO2 + HCl
b. KMnO4 + HCl
c. K2Cr2O7 + HCl
Câu 2 (5 điểm):
1. Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn là: KNO3, K2CO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm H2O, khí CO2 và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách nhận biết các chất.
2. Hòa tan kim loại X trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại X.
Câu 3 (5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon A, sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào V ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 25 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc lại thu được 2,5 gam kết tủa nữa.
a. Tính giá trị của V.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết ở điều kiện thường A là chất khí.
Câu 4 (5 điểm):
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Y gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.
1. Hỗn hợp rắn X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước dư được dung dịch B và chất rắn C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn F. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch E lại thu được kết tủa D.
Lập luận xác định thành phần của A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. MnO2 + HCl
b. KMnO4 + HCl
c. K2Cr2O7 + HCl
Câu 2 (5 điểm):
1. Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn là: KNO3, K2CO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm H2O, khí CO2 và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách nhận biết các chất.
2. Hòa tan kim loại X trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại X.
Câu 3 (5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon A, sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào V ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 25 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc lại thu được 2,5 gam kết tủa nữa.
a. Tính giá trị của V.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết ở điều kiện thường A là chất khí.
Câu 4 (5 điểm):
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Y gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.