đề thi hóa học lớp 9 mọi người ơi

N

nhok111o0o

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1 (5 điểm):
1. Hỗn hợp rắn X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước dư được dung dịch B và chất rắn C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn F. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch E lại thu được kết tủa D.
Lập luận xác định thành phần của A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. MnO2 + HCl
b. KMnO4 + HCl
c. K2Cr2O7 + HCl
Câu 2 (5 điểm):
1. Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn là: KNO3, K2CO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm H2O, khí CO2 và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách nhận biết các chất.
2. Hòa tan kim loại X trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại X.
Câu 3 (5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon A, sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào V ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 25 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc lại thu được 2,5 gam kết tủa nữa.
a. Tính giá trị của V.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết ở điều kiện thường A là chất khí.
Câu 4 (5 điểm):
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Y gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.
 
E

elf97

Câu 1 (5 điểm):
1. Hỗn hợp rắn X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước dư được dung dịch B và chất rắn C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn F. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch E lại thu được kết tủa D.
Lập luận xác định thành phần của A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

giải
tự lập luận nhá ( dài dòng lắm =)))
A: BaO, Fe2O3, Al2O3
B: Ba(AlO2)2
C: Al2O3, Fe2O3
D: BaCO3 , Al(OH)3
E: NaAlO2
F : Fe2O3
k biết đúng k nữa ^^
p/s: PT tự viết nhá


2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
$ a. MnO_2 + 4HCl --------> MnCl_2 + Cl_2 + 2H_{2}O $
$ b. 2KMnO_4 + 8HCl -----------> 2KCl + 2MnCl_2 + Cl_2 + 4H_{2}O $
$ c . K_{2}Cr_{2}O_{7} + 14HCl --------> 2KCl+ 2CrCl_3+ 7H_{2}O + 3Cl_2 $
 
Last edited by a moderator:
E

elf97

Câu 4 (5 điểm):
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Y gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.


giải
a,
đặt số mol của Zn,Fe, Cu trong 18,5 g hh lần lượt là x. y, z
sổ mol của Zn,Fe, Cu trong 0,15 mol hh lần lượt là kx. ky, kz
$ nH_2 + 4,48/22,4 = 0,2 mol $
$ nCl_2 = 3,92/22.4 = 0,175 mol $
PT P1:
$ Zn + 2HCl -------> ZnCl_2 + H_2 $
$ Fe + 2HCl -------> FeCl_2 + H_2 $
theo PT và bài ra ta có
[TEX]\left{\begin{65x + 56y + 64 z = 18,5}\\{x + y = 0,2} (1)[/TEX]

PTP2:
$ Zn + Cl_2 -------> ZnCl_2 $
$ 2Fe + 3Cl_2 -------> 2FeCl_3 $
$ Cu + Cl_2 -------> CuCl_2 + $
theo PT và bài ra a có
[TEX]\left{\begin{k(x+y + z) = 0,15(*)}\\{k(x + 3y/2 + z ) = 0,175(**)} (1)[/TEX]
chia (*) cho (**) ta có : 0,025x -0,05y + 0,025z = 0 (2)
từ (1) và (2) ta có
[TEX]\left{\begin{65x + 56y + 64 z = 18,5}\\{x + y = 0,2} \\{0,025x -0,05y + 0,025z = 0 }[/TEX] [TEX]<=>\left{\begin{x=0,1mol}\\{ y = 0,1mol} \\{z= 0,1 mol}[/TEX]
đến đây tự làm nốt nhá ^^
 
L

lovelybones311

Câu 1 (5 điểm):
1. Hỗn hợp rắn X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước dư được dung dịch B và chất rắn C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn F. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch E lại thu được kết tủa D.Lập luận xác định thành phần của A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Lập luận => Kết quả:
$A:BaO,Fe_2O_3,Al_2O_3$
$B:Ba(AlO_2)_2$
$C:Fe_2O_3,Al_2O_3$
$D:Al(OH)_3$
$E:NaOH dư,NaAlO_2$
$F:Fe_2O_3$

2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. MnO2 + 4HCl->đặc,nóng $MnCl_2+ Cl_2 +2H_2O$
b. 2KMnO4 + 16HCl ->đặc,nóng$2KCl+2MnCl_2 + 5Cl_2 +8H_2O$
c. K2Cr2O7 + 14HCl đặc nóng -> $2KCl + 2CrCl_3 + 3Cl_2 + 7H_2O$
Câu 2 (5 điểm):
1. Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn là: KNO3, K2CO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm H2O, khí CO2 và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách nhận biết các chất.

+) $H_2O$ dư :
-tan :$KNO_3,K_2CO_3$:B
-không tan:$BaCO_3,BaSO_4$ :A

+) $CO_2,H_2O$ dư vào A:
-tan :$BaCO_3$->dung dịch $Ba(HCO_3)_2$
-không tan:$BaSO_4$

+) B+ dung dịch $Ba(HCO_3)_2$
-tạo kết tủa=>$K_2CO_3$
-ko kết tủa =>$KNO_3$

2. Hòa tan kim loại X trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại X.
$n H_2=0,025 mol$

Ta có:$2X + yH_2SO_4 ->X_2(SO_4)_y + yH_2$
..........$\dfrac{0,05}{y}.....0,025......\dfrac{0,025}{y}........0,025 mol$

m dung dịch $H_2SO_4$= $\dfrac{0,025.98}{10}.100=24,5 $

$C Muối =\dfrac{\dfrac{0,025}{y}.(2X+96y)}{24,5-0,025.2+\dfrac{0,05}{y}.X}=0,147$

Giải ra: y =2-> X=56:Fe

Câu 3 (5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon A, sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào V ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 25 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc lại thu được 2,5 gam kết tủa nữa.
a. Tính giá trị của V.
n kt lần 1 =0,25 mol
n kt lần 2 =0,025 mol
$n Ca(OH)_2 = n CaCO_3 =0,025+0,25=0,275 mol$
=>V=0,275 l
b. Xác định công thức phân tử của A, biết ở điều kiện thường A là chất khí.
$CO_2 +Ca(OH)_2->CaCO_3 +H_2O$
0,25.......................0,25 mol
$Ca(HCO_3)_2 ->CaCO_3 +CO_2 +H_2O$
0,025.....................0,025 mol
$n C = n CaCO_3 + 2.n Ca(HCO_3)_2 =0,3 mol
=> $n H =4-0,3.12=0,4 mol$
$C_xH_y$
x:y=nC:n H =0,3:0,4=3:4
=>$C_3H_4$
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom