[Đề số 2] Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Tiếng Anh - THPT Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(210799) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following question.
Question 10:
Dr. Sales is a person______.
A. in that I don’t have much confidence
B. whom I don’t have much confidence in him.
C. in whom I don’t have much confidence
D. I don’t have much confidence

Lời giải:
Question 10 C

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Đáp án B loại vì thừa từ “him”
=> đáp án C
Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 11: A quick look would reveal that France has twice______computers.
A. more televisions than
B. many as televisions as
C. as many televisions as
D. as many as televisions

Lời giải:
Question 11 C

Cấu trúc so sánh gấp số lần: once/twice/three times…. + as… as +…
=> đáp án C
Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 12: The instructor blew his whistle and______.
A. off the runners were running
B. off ran the runners
C. off were running the runners
D. the runners runs off

Lời giải:
Question 12 B

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu
=> đáp án B
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 13: People have used coal and oil to______electricity for a long time.
A. bred
B. raise
C. cultivate
D. generate


Lời giải:
Question 13 D

bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại raise: nâng lên, đưa lên
cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng generate: tạo ra, phát ra
=> đáp án D
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 14: In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.
A. turned out
B. rose up
C. broke out
D. came up

Lời giải:
Question 14 C
A. turn out: diễn ra, hoá ra B. rise up: tăng lên
C. break out: bùng ra, nổ raC. come up: nhú lên, mọc, nảy sinh
[TBODY] [/TBODY]

=> đáp án C
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 15: The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera.
____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.
A. Otherwise
B. Furthermore
C. Nevertheless
D. On the other hand

Lời giải:
Question 15 B


A. Otherwise: mặt khác, nếu khôngB. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy D. On the other hand: mặt khác
[TBODY] [/TBODY]
=> đáp án B
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 16: When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.
A. out on the limb
B. on and off
C. over the odds
D.once too often

Lời giải:
Question 16 D


A. out on the limb: rơi vào thế kẹt B. on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng
C. over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi D. once too often: hơn một lần được vô sự
[TBODY] [/TBODY]
=> đáp án D
Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 17: We regret to tell you that the materials you ordered are______.
A. out of stock
B. out of practice
C. out of reach
D. out of work

Lời giải:
Question 17 A


A. out of stock: hết hàngB. out of practice: không thể thực thi
C. out of reach: ngoài tầm vớiD. out of work: thất nghiệp
[TBODY] [/TBODY]
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 18: My sister is a woman of______age.
A. marriage
B. married
C. marrying
D.marriageable

Lời giải:
Question 18 D

marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
=> đáp án D
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 19: The fire______to have started in the furnace under the house.
A. is believed
B. that is believed
C. they believed
D. that they believe

Lời giải:
Question 19 A

Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ.
=> đáp án A
Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.
 
Last edited:
  • Like
Reactions: Shmily Karry's

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 20: This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city______in a fire.
A. has been destroyed
B. have been destroyed
C. were destroyed
D. was destroyed

Lời giải:
Question 20 A

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.
=> đáp án A
Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 21: There are many______in our library.
A. interesting American old history books
B. old American interesting history books.
C. interesting old American history books
D. American interesting old history books

Lời giải:
Question 21 C

Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – nhận định (interesting: thú vị) + Age – tuổi tác (old: cũ) + Origin – xuất xứ (American: Mỹ) + N
=> đáp án C
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử nước Mỹ cũ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(210812) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the under lined word in each of the following questions
Question 22: She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.
A. poor
B. broke
C. wealthy
D. kin
d

Lời giải:
Question 22 C

well-off: giàu có

A. poor: nghèoB. broke: cháy túi, hết tiền
C. wealthy: giàu cóD. kind: tốt bụng
[TBODY] [/TBODY]

=> well-off = wealthy
=> đáp án C
Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 23: The most important thing is to keep yourself occupied.
A. relaxed
B. comfortable
C. possessive
D. busy

Lời giải:
Question 23 D

occupied: bận rộn

A. relaxed: không căng thẳng; ung dung B. comfortable: thoải mái
C. possessive : chiếm hữuD. busy: bận rộn
[TBODY] [/TBODY]

=> occupied = busy
=> đáp án D
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là để giữ cho bản thân luôn bận rộn.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 24: There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble.
A. abundant
B. adequate
C. unsatisfactory
D. dominant

Lời giải:
Question 24 A

insufficient: không đủ, thiếu
A. abundant: nhiều, thừa thãi B. adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng
C. unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý D. dominant: át, trội hơn
[TBODY] [/TBODY]
=> insufficient >< abundant
=> đáp án A
Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 25: We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it.
A. crimeless
B. skillful
C. clean
D. guilty

Lời giải:
Question 25 D

innocent: vô tội
A. không có từ crimelessB. skillful: lành nghề
C. clean: trong sạchD. guilty: có tội
[TBODY] [/TBODY]
=> innocent >< guilty
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(210818) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following question.
Question 26:
Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.
A. Careful environmental planning protects the world we live in.
B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live.
C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully.
D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning.


Lời giải:
Question 26 D
Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.
A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.
B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.
C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.
D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.
=> đáp án D
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 27: You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.
A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.
B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises.
C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable.
D. Don’t take regular exercises, just sit in front of the television all day.

Lời giải:
Question 27 A

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.
A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.
B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.
D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.
=> đáp án A
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Question 28: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.
B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.
C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.
D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.

Lời giải:
Question 28 C

Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.
B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.
C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.
=> đáp án C
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(210822) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29:
He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.
A. Not remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.
B. Not to remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.
C. Not remembered the meeting, he went out for a coffee with his friends.
D. Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.

Lời giải:
Question 29 D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.
=> đáp án D
Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè.
 
Last edited:
Top Bottom