Hòa tan một oxit hóa trị 2 vào dd h2so4 24.5% vừa đủ thu được dung dịch muối A 33.33% 1.xác định kim loại 2. Làm lạnh 60g dd muối A xuống nhiệt độ thấp thấy tách ra 15.625 g tinh thể.phần dd bão hòa có nồng độ 22.54% xác định ct tinh thể Giúp em với ạ,em giải mà ko ra kim loại
1. Đặt kim loại là R => Oxit: RO Đặt khối lượng dd $H_2SO_4$ là a (g) => $H_2SO_4$ nguyên chất: $m_{H_2SO_4 \ ng.chat} = \dfrac{24,5.a}{100} \ (g)$ => số mol $H_2SO_4$: $n_{H_2SO_4} = \left ( \dfrac{24,5.a}{100} \right ):98 = \dfrac{24,5.a}{100.98} \ (mol)$ $RO + H_2SO_4 \rightarrow RSO_4 + H_2O$ Ta suy ra: $n_{RO} = n_{RSO_4} = \dfrac{24,5.a}{100.98} \ (mol)$ Ta có phương trình : $\displaystyle \dfrac{\left ( \dfrac{24,5.a}{100.98} \right )(R+32+16.4)}{\left ( \dfrac{24,5.a}{100.98} \right )(R+16)+a} \times 100 = 33,33 \\ \displaystyle \dfrac{a \left ( \dfrac{24,5}{100.98} \right )(R+32+16.4)}{a \left [ \left ( \dfrac{24,5}{100.98} \right )(R+16)+1 \right ]} \times 100 = 33,33 \\ \Leftrightarrow R = 64$ Vậy kim loại R là Cu (Đồng)
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O 1---------1---------------1 m dd H2SO4 dùng = 98*1/0,245 = 400 m dd A = 400 + 1*(R+16) = 416 + R m RSO4 = R + 96 = 0,3333(416 + R) => 64 là Cu mCuSO4 trong 60 g dd = 20 g m dd A còn lại = 60 - 15,625 = 44,375 m CuSO4 còn trong dd bảo hòa = 44,375*0,2254 = 10 mCuSO4 trong tinh thể = m = 20 - 10 = 10 = 0,0625 Mol CuSO4 trong tinh thể = mol tinh thể CuSO4.nH2O = 0,0625 Phân tử lượng tinh thể = 160 + 18n = 15,625/0,0625 = 250 => n = 5 Tinh thể CuSO4.5H2O