H
huandat123@gmail.com


Câu 5: Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân thấp; alen
B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường.
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao,
lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A. Liên kết gen hoàn toàn. B. Phân li độc lập.
C. Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ. D. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
Câu 6: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình
thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Axitamin Triptôphan chỉ do một bộ ba duy nhất mã hoá là 5’UGG3’, nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra
ở bộ ba này sẽ tạo ra một bộ ba mã hóa cho một axitamin khác hoặc tạo ra bộ ba kết thúc.
C. Nếu bộ ba UUU ở người mã hoá cho axiamin Phêninalanin thì ở vi khuẩn E. Coli cũng mã hoá cho axitamin Phêninalanin.
D. Bộ ba mở đầu ở hầu hết các sinh vật là AUG.
Câu 22: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%.
Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng. B. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng. D. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
Câu 24: Ở một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen dị hợp thì số thể ba đơn khác
nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A. 12. B. 972. C. 13. D. 5832.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST
thường theo kiểu tương tác cộng gộp.
Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 : 4 : 6: 4 : 1. B. 1 : 6 : 15 : 15 : 6 : 1. C. 9 : 3 : 3: 1. D. 1 : 5 : 10 : 10 : 5 : 1
B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường.
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao,
lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A. Liên kết gen hoàn toàn. B. Phân li độc lập.
C. Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ. D. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
Câu 6: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình
thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Axitamin Triptôphan chỉ do một bộ ba duy nhất mã hoá là 5’UGG3’, nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra
ở bộ ba này sẽ tạo ra một bộ ba mã hóa cho một axitamin khác hoặc tạo ra bộ ba kết thúc.
C. Nếu bộ ba UUU ở người mã hoá cho axiamin Phêninalanin thì ở vi khuẩn E. Coli cũng mã hoá cho axitamin Phêninalanin.
D. Bộ ba mở đầu ở hầu hết các sinh vật là AUG.
Câu 22: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%.
Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng. B. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng. D. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
Câu 24: Ở một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen dị hợp thì số thể ba đơn khác
nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A. 12. B. 972. C. 13. D. 5832.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST
thường theo kiểu tương tác cộng gộp.
Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 : 4 : 6: 4 : 1. B. 1 : 6 : 15 : 15 : 6 : 1. C. 9 : 3 : 3: 1. D. 1 : 5 : 10 : 10 : 5 : 1