Sinh 9 đề cương ôn tập sinh 9

H

huyhiep77

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

câu 1: phát biểu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
câu 2: phát biểu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập
câu 3 thường biến là gì nêu vai trò của thường biến với bản thân sinh vật
câu 4 giải thích vì sao 2 adn con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống nhau và giốngn vs adn mẹ
câu 5 hãy nêu nguyên nhân phát sinh bệnh , tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế
câu 6 protein được tổng hợp ntn ? sự phân hủy protein để làm j
câu 7beenhj và tật di truyền có liên quan đến giới tính ko
câu 8 nêu cấu tạo hóa học của adn
câu 9 nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
câu 10 nêu đặc điểm khác nhau giữ nst thường và nst giới tính
câu 11 nêu kết quả , ý nghia của giảm phân
câu 12 nêu kết quả , ý nghia của nguyên phân
câu 13 ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
 

Nhi's Bướng's

Học sinh chăm học
Thành viên
4 Tháng tư 2017
360
493
101
18
Phú Thọ
THPT Tân Sơn
câu 1: phát biểu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
Quy luật phân li
a) Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi gen trong cặp gen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
b) Điều kiện nghiệm đúng quy luật đồng tính và phân li
- Các cá thể đem lai phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản được theo dõi.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể lai thu được phải đủ lớn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
- Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống phải bằng nhau.
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
câu 2: phát biểu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập
Quy luật phân li độc lập:
a) Nội dung: Các cặp gen đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
b) Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li độc lập:
- P thuần chủng.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể lai thu được phải đủ lớn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
- Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống phải bằng nhau.
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
câu 3 thường biến là gì nêu vai trò của thường biến với bản thân sinh vật
- Thường biến : là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Ý nghĩa : có lợi cho bản thân sinh vật, giúp cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình và có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiên sống môi trường.
câu 4 giải thích vì sao 2 adn con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống nhau và giống vs adn mẹ
- Quá trình nhân đôi của ADN diến ra theo nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
câu 5 hãy nêu nguyên nhân phát sinh bệnh , tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế
Nguyên nhân ; ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ, ĐỘT BIẾN GEN, ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
protein được tổng hợp ntn
Tóm tắt quá trình tổng hợp chuỗi axit amin( cấu trúc bậc 1 của protein)
- mARN sau khi hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi axit amin.
- Đầu tiên, mARN tiếp xúc với riboxom ở vị trí mã mở đầu. Tiếp đó, tARN mang axit amin mở đầu tiến vào riboxom, đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung : A-U, G-X. aa1 – t ARN tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. Liên kết peptit được hình thành giữa aamd và aa1.
Riboxom dịch chuyển đi 1 bộ ba trên mARN làm cho tARN mở đầu rời khỏi riboxom. Tiếp đó aa2- tARN tiến vào riboxom, đối mã của nó khớp với mã bộ ba trên mARN theo NTBS. Liên kết péptit giữa aa1 và aa2 được tạo thành.
Cứ tiến hành như vậy, cho đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc trên mARN. Lúc này chuỗi axit amin có cấu trúc : aa md – aa 1 – aa2 - …. aa n.
- Riboxom dịch chuyển sang bộ ba kết thúc, lúc này ngừng quá trình dịch mã.
Chuỗi axit amin chưa hoàn chỉnh được giải phóng. Một enzim đặc hiệu tách aa – md ra khỏi chuỗi tạo thành chuỗi axit amin hoàn chỉnh:
aa 1 – aa 2- ... aa n.
Chuỗi axit amin tiếp tục hoàn thiện để tạo cấu trúc cao hơn.
nêu cấu tạo hóa học của adn
-ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.

- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử con được gọi là đơn phân. Mỗi đơn phân là một nucleotit. Mỗi nucleotit gồm 3 thành phần: axit H3PO4, đường đêoxi ribôzo ( C5H10O4), và bazo nitric. Bazo nitric thuộc 2 nhóm: purin (A, G) có kích thước lớn và primidin (T, X,) có kích thước nhỏ hơn. Có 4 loại nucleotit mang tên gọi của các bazơ – nitric.
- Trên mạch đơn của phân tử các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị là liên kết được hình thành giữa đường đeoxi ribozo của nucleotit này với axit H3PO4 của nucleotit bên cạnh. Liên kết này rất bền đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định.

câu 9 nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Nhờ giảm phân, giao tử tạo thành mang bộ NST đơn bội. Qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội ( 2n) được phục hồi. Như vậy, sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây là nguyên nhân chủ yếu tạo ra biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính.

câu 10 nêu đặc điểm khác nhau giữ nst thường và nst giới tính
Khác nhau: khác nhau về hình dạng, cấu trúc và chức năng
NST thườngNST giới tính
- NST thường có hình dạng sợi, hình xoắn, hình hạt, ..
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
- NST thường hoàn toàn giống nhau ở giống đực và giống cái.
- NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen.
- Gen trên NST thường quy định tính trạng thường, không liên quan đến giới tính, không quy định giới tính
- NST giới tính thường có dạng hình que và hình móc.
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Cặp NST giới tính khác nhau giữa giống đực và giống cái.
- Có thể tương đồng hoặc không tương đồng.
- Có trường hợp gen trên NST giới tính X không có alen trên Y và ngược lại.
- NST giới tính chứa gen quy định giới tính và tính trạng liên quan đến giới tính.
[TBODY] [/TBODY]

câu 11 nêu kết quả , ý nghia của giảm phân
Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu ( 2n) tạo ra 4 tế bào con có n NST.
Ys nghia:- Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
Nhờ giảm phân, giao tử tạo thành mang bộ NST đơn bội
câu 12 nêu kết quả , ý nghia của nguyên phân
Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu, tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
c) Ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nhờ nguyên phân mà tăng nhanh sinh khối tế bào, đảm bảo sự phân hóa mô và cơ quan để hình thành nên cơ thể, đảm bảo cho cơ thể không ngừng lớn lên.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom