Vật lí ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II (2015-2016) MÔN VẬT LÝ 9 LÝ THUYẾT :

Trần Thị Kim Ngân

Học sinh
Thành viên
9 Tháng năm 2017
62
13
21
21
Quảng Ngãi
www.facebook.com
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II (2015-2016) MÔN VẬT LÝ 9 LÝ THUYẾT :

1.Dòng điện xoay chiều là gì ? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? Tác dụng của dòng điện xoay chiều ?

Trả lời

a- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi

b- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều .


2.Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? So sánh chổ giống và khác nhau về cấu tạo của Đinamô xe đạp và và máy phát điện xoay chiều ?

Trả lời

a- Cấu tạo: Một máy phát điện AC có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi là Roto.

b- Hoạt động: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số ĐST qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm và Tạo ra được dòng điện AC trong cuộn dây

c- So Sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamô:

+ Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều .

+ Khác nhau: Điamo có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, U và I đầu ra nhỏ hơn. Ở Điamo thì roto là NC vĩnh cửu, còn ở MPĐ Roto là NC điện .

3.Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? Dựa vào công thức nêu các cách làm giảm hao phí? Trong các cách trên cách nào có lợi nhất tại sao ?

Trả lời


a- Các cách làm giảm hao phí:

- Giảm điện trở trên đường dây truyền tải .

- Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn điện .

- Tăng công suất truyền tải điện năng .

b- Truyền tải công suất P trên dây dẫn có R và đặt vào hai đầu dây một HĐT U

2 .Truyền tải điện năng đi xa :

Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện : Do tỏa nhiệt trên dây dẫn

Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện :

clip_image001.gif
PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện .

PHP =
clip_image003.gif
trong đó p là công suất điện cần truyền tải ( W )

R là điện trở của đường dây tải điện ( W )

U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện

Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện : Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần .

c - Cách làm giảm hao phí: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây

tải điện thì tốt nhất là tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn.

4. Nêu cấu tạo,nguyên tắc hoạt động và tác dụng của máy biến thế.Giải thích tại sau máy biến thế không sử dụng được cho dòng điện một chiều ( Dòng điện có chiều không đổi ) mà sử dụng nguồn điện AC .

Trả lời


4.1 . a-Cấu tạo: Cấu tạo gồm :

- Hai cuộn dây : - cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1,n2 khác nhau.

- Một lõi sắt pha Silic chung.- Dây và lõi đều bọc cách điện.

b-Nguyên tắc hoạt động ( dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ ): Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT xoay chiều ( AC ) tức là trong cuộn dây sơ cấp có dòng điện xoay chiều chạy qua , dòng điện này đã sinh ra từ trường biến thiên xuyên qua cuộn dây thứ cấp khi đó trong cuộn dây thứ cấp đã xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều hay nói cách khác ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT (AC)

c- Tác dụng của máy biến thế: Làm biến đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây của cuộn thứ cấp HĐT ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây U1/U2 = n1/n2.

+ Nếu n1>n2 : Máy hạ thế.

+ Nếu n1,<n2 : Máy tăng thế

+Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 U (AC) : Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1

U (AC) thì lõi sắt trởthành NC điện có từ cực luân phiên thay đổi, khi đó số ĐST

xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm làm Xuất hiện dòng

điện cảm ứng (AC ) trong cuộn thứ cấp .

4.2 . Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT một chiều ( DC) thì lõi sắt trở thành NC điện có từ cực luôn không đổi và số ĐST xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi nên Trong cuộn thứ cấp không xuất hiện dòng điện cảm ứng .

5.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng ? .

Trả lời

a- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại một phân cách giữa hai môi trường => Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. .

b- Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng:

- Hiện tượng phản xạ AS: +Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ .

+Góc phản xạ bằng góc tới

- Hiện tượng khúc xạ: + Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai

+ Góc khúc xạ không bằng góc tới .

6.Thấu kính hội tụ có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ có những đặc điểm gì? Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? Cách dựng ảnh của một vật sáng AB (AB vuông góc với trục chính và A nằm trên trục chính ) qua thấu kính hội tụ bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt ? .

a- Đặc điểm và hình dạng của TKHT: TKHT làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

b- Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT: ( đươc thể hiện bằng bảng 1 )

c - Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT:

+ Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm.

+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng .

+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính .

d- Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ:

- Để dựng ảnh của vật AB qua TK:

+ Dựng ảnh B’ của B qua TKHT: Từ B dựng tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ của TK . Từ B dựng tia tới qua quang tâm O, cho tia ló truyền thẳng . Hai tia ló trên cắt nhau tại B’ (B, là ảnh của B ) qua THKT .

+ Từ B’ hạ vuông góc với trục chính của TK, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh của A. A’B’là ảnh của AB qua TK .

7.Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt .

Trả lời

a- Đặc điểm và hình dạng của TKPK: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa .

b- Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.- Ảnh của của 1 vật tạo bởi TKPK : Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự: ( được thể hiện ở bảng 1 ).



Bảng 1: Mô tả ảnh của 1 vật qua hai loại thấu kính :

Vị trí của vật

Thấu kính hội tụ (TKHT)

Thấu kính phân kỳ (TKPK)

Vật ở rất xa TK:

Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)

Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)









Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d>f)

- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

clip_image004.gif






- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h)

clip_image005.gif







- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

clip_image006.gif







- Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

clip_image007.gif













Vật ở tiêu điểm (d=f) .

- Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính.

clip_image009.jpg


(Sửa lại hình vẽ cho đúng )

- Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn của vật.

clip_image011.jpg





Vật ở trong khoảng tiêu cự (d<f)

- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

clip_image012.gif
clip_image013.gif
clip_image014.gif
clip_image015.gif
clip_image017.jpg


- Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

clip_image019.jpg



c- Ba tia sáng đặc biệt đi qua TKPK:

+ Tia tới // trục chính , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F .

+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng .

+ Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, cho tia ló // với trục chính .

8. Phân biệt TKHT và TKPK:

Trả lời

-TKHT: + Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa .

+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ .

+ Ảnh quan sát qua kính lớn hơn vật .

-TKPK:+ Phần rìa dày hơn phần ở giữa .

+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì .

+ Ảnh quan sát qua kính nhỏ hơn vật

9.Máy ảnh có cấu tạo như thế nào ? Ảnh tạo bởi máy ảnh có đặc điểm gì ?

Trả lời

- Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối.

- Vật kính là TKHT .

-Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật .

10 .Mắt có cấu tạo như thế nào? Điểm cực cận và cực viễn của mắt là gì? Khoảng nhìn rõ của mắt là gì ?

Trả lời

- Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: Thể thủy tinh mà màng lưới +Thể thủy tinh đóng vai trò như TKHT, nó phòng lên, dẹp xuống để thay đổi f.

+ Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ .

- Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật : Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn tới mắt . Đối với mắt tốt thì điểm cực viễn ở vô cực và khi nhìn những vật ở vô cực thì mắt không phải điều tiết .

- Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật . Khoảng cách từ điểm cực cận tới mắt gọi là khoảng cực cận . Tại điểm cực cận mắt phải điều tiết tối đa .

- Khoảng nhìn rõ: Là khoảng cách từ cực cận đến cực viễn .


11.So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh:

Trả lời


a- Giống nhau: - Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính: Đều là thấu kính hội tụ .

- Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh: Là nơi ảnh của vật hiện lên rõ nét .

- Ảnh trên võng mạc và phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

b-Khác nhau: - Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc, còn máy ảnh thì tiêu cự không thay đổi .

12.Những biễu hiện của mắt cận thị và mắt lão là gì ? Người ta khắc phục tật cận thị và mắt lão bằng cách nào ?

Trả lời


a-Những biễu hiện của mắt cận thị :

+ Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường .

+ Cách khắc phục:

- Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt .

- Những biểu hiện của tật mắt lão:Mắt lão thường gặp ở người già . Sự điều tiết mắt kém nên chỉ thấy vật ở xa mà không thấy vật ởgần. Cc xa hơn Cc của người bình thường

+ Cách khắc phục: Kính lão là thấu kính hội tụ.Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường .

Trả lời


13.Kính lúp là gì ?Kính lúp dùng để làm gì ? Quan sát vật nhỏ bằng kính như thế nào ? Ảnh tạo bởi kính có dặc điểm gì ? Công thức tính độ bội giác của kính lúp.

a- Kính lúp là TKHT có f ngắn

-Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ

-Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.

b -Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật .

c -Mỗi kính lúp có một số bội giác (G): 2X, 3X, 5X . Hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự: G=25/f .

14.Nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu .

a- Nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời(Trừ hoàng hôn, bình minh ), Các đèn dây tóc khi nóng sáng bình thường .

b- Nguồn ánh sáng màu : Đèn laze, đèn led, đèn màu trang trí.....Có 1 số nguồn phát ra trực tiếp ánh sáng màu .

c-Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: Chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta được ánh sáng có màu đó.

- Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác .

15. Phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính? .

Trả lời


a-Khi chiếu một chùm AS trắng hẹp đi qua lăng kính ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau, biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (trong đó chùm màu tím bị lệch nhiều nhất, chùm màu đỏ bị lệch ít nhất)

b- Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu có sãn trong chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi theo mỗi phương khác nhau ,

16.Màu sắc của vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu ?

Trả lời


a-Dưới AS trắng, vật có màu nào thì có AS màu đó truyền tới mắt ta ( Trừ vật màu đen).Gọi là màu của vật.

b- Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:

+ Vật màu nào thì tán xạ tốt AS màu đó và tán xạ kém AS màu khác .

+ Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các AS màu .

+ Vật màu đen không có khả năng tán xạ AS màu .

17.Nêu các tác dụng của ánh sáng?Cho ví dụ .

Trả lời

a- ánh sáng có tác dụng : tác dụng nhiệt , tác dụng sinh lí , tác dụng quang điện .

b- ví dụ :

18.Phát biểu ĐL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng :

Trả lời

Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà nó chỉ chuyển hoa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác .

19 . Nhiên liệu là gì ? năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì ? công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra ?

Trả lời

a- Các nhiên liệu thường dùng : than đá , dầu mỏ , khí đốt …..

b- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu được gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu .

c- Công thức Q = q.m .

Trong đó q : gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/Kg) .

m : gọi là khối lượng nhiên liệu (kg ) .

Q : là nhiệt lượng tỏa ra (J ) .








II.BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

BÀI 1:Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ HĐT từ 220 V xuống còn 6,6V và 3,3V Cuộn sơ cấp có 4000 vòng tính số vòng cuộn thứ cấp tương ứng.

BÀI 2:Một nguồn điện có HĐT U = 2500 V, điện năng được truyền tải bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ . Biết điện trở của dây dẫn là 10 Ω và công suất của nguồn là P = 100 KW . Hãy tính:

a)Công suất hao phí trên đường dây .

b)Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ .

c)Hiệu suất của sự tải điện .

d)Để giảm công suất hao phí đi 4 lần thì cần tăng HĐT trước khi tải điện bao

nhiêu lần ?

BÀI 3:.Người ta muốn tải một công suất điện 500000 W từ nhà máy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 20Km. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10000V, cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,5Ω. Tính công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây .

Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính và AB cao 2cm.

a. Ảnh A,B, của AB có đặc điểm gì ? vẽ hình .

b. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK và độ cao của ảnh .

Bài 5: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm.

a. Ảnh A,B, của AB có đặc điểm gì ? vẽ hình theo đúng tỉ lệ .

b. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK và độ cao của ảnh .

c . Để độ cao của ảnh bằng độ cao của vật khi đó phải dịch chuyển vật như thế nào với khoảng cách bằng bao nhiêu ? .

Bài 6: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 26cm. Biết AB cao 2 cm.

c. Ảnh A,B, của AB có đặc điểm gì ? vẽ hình theo đúng tỉ lệ .

d. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK và độ cao của ảnh .

c . Để độ cao của ảnh bằng độ cao của vật khi đó phải dịch chuyển vật như thế nào với khoảng cách bằng bao nhiêu ? .

Bài 7: Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm .

a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK và Tính chiều cao của ảnh .

Bài 8: Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm.

a. Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim .

b. Tính tiêu cự của vật kính .

Bài 9 : Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm .

a. Tính chiều cao của vật .

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính .

c. Tính tiêu cự của kính .

.BÀI 10: Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Vuông góc vơi trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16 cm.

a)Hãy dựng ảnh A/B/ của AB.

b)Trình bày cách vẽ ảnh.

c)Dùng phương pháp hình học tính: Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh

đến thấu kính.

d)Khi di chuyển vật 8 cm (2 chiều ngược nhau) thì ảnh di chuyển một khoảng

bao nhiêu?

BÀI 11: Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 36 cm. a)Hãy dựng ảnh A/B/ của AB.

b)Trình bày cách vẽ ảnh.

c)Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

d)Khi di chuyển vật 10cm (2 chiều ngược nhau) thì ảnh di chuyển một khoảng bao nhiêu?
 
  • Like
Reactions: trunghieuak53

Autumn Maple

Học sinh chăm học
Thành viên
28 Tháng hai 2017
189
245
141
Bài 9 : Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm .

a. Tính chiều cao của vật .

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính .

c. Tính tiêu cự của kính .
a) Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm nên ta có A'B' = 3AB = 9 cm => AB = 3 (cm)
b) Xét hai tam giác đồng dạng là OAB và OA'B' rồi suy ra tỉ số đồng dạng. Từ đó tính được khoảng cách từ ảnh tới thấu kính (OA')
c) Xét tiếp hai tam giác đồng dạng là F'OI và F'A'B' => tỉ số đồng dạng.
[tex]\frac{OI}{A'B';} = \frac{F'O}{A'B'} \Leftrightarrow \frac{OI}{A'B'} = \frac{F'O}{OA' + OF'}[/tex]
Mà OI = AB ( vì tức giác [tex]ABIO[/tex] là HCN)
Kết hợp câu b, ta có: [tex]\frac{AB}{A'B'}= \frac{F'O}{OF' + OA'}[/tex]
Thay số rồi từ đó tìm ra [tex]OF'[tex][/tex][/tex]
[tex][tex][/tex][/tex]
[tex][tex][/tex][/tex]
Các câu còn lại bạn vẽ đúng hình rồi xét các cặp tam giác đồng dạng, rồi suy ra tỉ số đồng dạng. Làm tương tự như câu trên.
Các đặc điểm của ảnh thì tùy vào đó là TKHT hay TKPK (kiến thức trong SGK)
 

Trai Họ Nguyễn

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
27 Tháng hai 2017
3,619
3,889
718
21
Hải Dương
THPT Nguyễn Trãi
Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính và AB cao 2cm.

a. Ảnh A,B, của AB có đặc điểm gì ? vẽ hình .

b. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK và độ cao của ảnh .
a) bạn vẽ nha
do f<d<2f => ảnh thật lớn hơn vật
b) gọi tia tới song song trục chính cắt tk tại I
[tex]\Delta AOB\sim \Delta A'OB'[/tex]
=> [tex]\frac{AB}{A'B'}=\frac{AO}{A'O}[/tex]
[tex]\Delta IOF'\sim \Delta B'F'A'[/tex]
=> [tex]\frac{IO}{A'B'}=\frac{OF}{A'O-OF}[/tex]
cho 2 pt trên = nhau là ok
=> kc ảnh nha
còn chiều cao bạn xét tam giác đầu tiên là đc
Bài 9 : Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm .

a. Tính chiều cao của vật .

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính .

c. Tính tiêu cự của kính .
a) bạn vẽ hình ra nhìn cho rõ nha ảnh này là ảnh ảo
gọi tia sáng song song vs trục chính cắt tk tại I
tính chiều cao thì bạn xét tam giác đồng dạng là ok => h =3 cm
b)
[tex]\Delta ABO\sim \Delta A'B'O[/tex]
=> [tex]\frac{AO}{A'O}=\frac{AB}{A'B'}=\frac{1}{3}[/tex]=> A'O
c) bạn xét 2 tam giác tên như bài 4 nha
nhưng thay đổi 1 tí ở A'F'=OF'+A'O
mik hơi lười hì hì :p:p:p

BÀI 11: Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 36 cm. a)Hãy dựng ảnh A/B/ của AB.

b)Trình bày cách vẽ ảnh.

c)Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

d)Khi di chuyển vật 10cm (2 chiều ngược nhau) thì ảnh di chuyển một khoảng bao nhiêu?
a) bạn vẽ nha
b) bạn vẽ cái j trc thì nói cái đấy trc
c) gọi tia tới // trục chính cắt tk tại I
[tex]\Delta ABO\sim \Delta A'B'O => \frac{AB}{A'B'}=\frac{AO}{A'O}[/tex](1)
xét [tex]\Delta FA'B'\sim \Delta FOI => \frac{IO}{A'B'}=\frac{FO}{A'O-OF}[/tex]
thay số => kc ảnh
còn chiều cao ảnh bạn thay vào (1)
d) khi đấy bạn thay d1=d-10
hoặc d2=d+10
tới đây có d => d1,d2 thay vào các pt vừa lập => kc ảnh mới
rồi so sánh vs kc cũ là ra
 
Last edited:

Trần Thị Kim Ngân

Học sinh
Thành viên
9 Tháng năm 2017
62
13
21
21
Quảng Ngãi
www.facebook.com
a) Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm nên ta có A'B' = 3AB = 9 cm => AB = 3 (cm)
b) Xét hai tam giác đồng dạng là OAB và OA'B' rồi suy ra tỉ số đồng dạng. Từ đó tính được khoảng cách từ ảnh tới thấu kính (OA')
c) Xét tiếp hai tam giác đồng dạng là F'OI và F'A'B' => tỉ số đồng dạng.
[tex]\frac{OI}{A'B';} = \frac{F'O}{A'B'} \Leftrightarrow \frac{OI}{A'B'} = \frac{F'O}{OA' + OF'}[/tex]
Mà OI = AB ( vì tức giác [tex]ABIO[/tex] là HCN)
Kết hợp câu b, ta có: [tex]\frac{AB}{A'B'}= \frac{F'O}{OF' + OA'}[/tex]
Thay số rồi từ đó tìm ra [tex]OF'[tex][/tex][/tex]
[tex][tex][/tex][/tex]
[tex][tex][/tex][/tex]
Các câu còn lại bạn vẽ đúng hình rồi xét các cặp tam giác đồng dạng, rồi suy ra tỉ số đồng dạng. Làm tương tự như câu trên.
Các đặc điểm của ảnh thì tùy vào đó là TKHT hay TKPK (kiến thức trong SGK)
https://diendan.hocmai.vn/threads/vat-ly-9-bai-tap-thau-kinh.616241/
 
Top Bottom