[Đề 9] Câu 21-30

D

drthanhnam

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.


[FONT=&quot]Câu 21:[/FONT][FONT=&quot] [/FONT][FONT=&quot]Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôt[/FONT][FONT=&quot]i[/FONT][FONT=&quot]t tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-X
C. Thêm 1 cặp G-X
D. Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T
[/FONT][FONT=&quot]Câu 22[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B[/FONT]
[FONT=&quot]quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là : [/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 23[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ : A. 27/64. B. 7/128. C. 9/128. D. 27/256.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 24[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là : [/FONT]A. 42. B. 135. C. 45. D. 90.
[FONT=&quot]Câu 25[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]Aa[/FONT][FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot] Bd/bD; f = 30%.[/FONT][FONT=&quot]
B. [/FONT]
[FONT=&quot]Aa [/FONT][FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot]Bd/bD; f = 40%.[/FONT][FONT=&quot]
C.[/FONT]
[FONT=&quot] Aa[/FONT] BD/bd[FONT=&quot]; f = 40%.[/FONT][FONT=&quot]
D. [/FONT]
[FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot][/FONT][FONT=&quot]Aa BD/bd ; f = 30%.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 26[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [/FONT]
[FONT=&quot]1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1,2,4,5. B. 1, 3, 7, 9. C. 1, 4, 7 và 8. D. 4, 5, 6, 8.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 27[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau[/FONT]
[FONT=&quot]1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.[/FONT]
[FONT=&quot]2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.[/FONT]
[FONT=&quot]4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.[/FONT]
[FONT=&quot]Quy trình tạo giống theo thứ tự
A.
1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,3,4,2. D. 2,3,4,1.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 28[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 29[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab De/dE. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối [/FONT]đ[FONT=&quot]a có thể có là:
A 16. [/FONT]
[FONT=&quot]B[/FONT][FONT=&quot] 8. C 2. D 4.[/FONT]

[FONT=&quot]Cau 30[/FONT][FONT=&quot] :Một quần thể có gen A bị ĐB thành a. B đột biến thành b. D bị đột biến thành d.Các cặp gen nằm trên các NST tuơng đồng khác nhau. Số loại KG có thể đuợc tạo ra tối đa của các thể đột biến là: [/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 19 B.1 C.9 D.27[/FONT]
 
N

nguyenthi168

[FONT=&quot]Câu 21:[/FONT][FONT=&quot]Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôt[/FONT][FONT=&quot]i[/FONT][FONT=&quot]t tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến? [/FONT]
[FONT=&quot]A. Mất 1 cặp G-X[/FONT]
[FONT=&quot]B. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-X[/FONT]
[FONT=&quot]C. Thêm 1 cặp G-X[/FONT]
[FONT=&quot]D. Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 22[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B[/FONT]
[FONT=&quot]quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là : [/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 23[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ : A. 27/64. B. 7/128. C. 9/128. D. 27/256.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 24[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là : [/FONT]A. 42. B. 135. C. 45. D. 90.
[FONT=&quot]Câu 25[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]Aa[/FONT][FONT=&quot] Bd/bD; f = 30%.[/FONT]
[FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]Aa [/FONT][FONT=&quot]Bd/bD; f = 40%.[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot] Aa[/FONT] BD/bd[FONT=&quot]; f = 40%.[/FONT]
[FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]Aa BD/bd ; f = 30%.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 26[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [/FONT]
[FONT=&quot]1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1,2,4,5. B. 1, 3, 7, 9. C. 1, 4, 7 và 8. D. 4, 5, 6, 8.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 27[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau[/FONT]
[FONT=&quot]1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.[/FONT]
[FONT=&quot]2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.[/FONT]
[FONT=&quot]4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.[/FONT]
[FONT=&quot]Quy trình tạo giống theo thứ tự [/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,3,4,2. D. 2,3,4,1.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 28[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 29[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab De/dE. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối [/FONT]đ[FONT=&quot]a có thể có là:[/FONT]
[FONT=&quot]A 16. [/FONT][FONT=&quot]B[/FONT][FONT=&quot] 8. C 2. D 4.[/FONT]
[FONT=&quot]Cau 30[/FONT][FONT=&quot] :Một quần thể có gen A bị ĐB thành a. B đột biến thành b. D bị đột biến thành d.Các cặp gen nằm trên các NST tuơng đồng khác nhau. Số loại KG có thể đuợc tạo ra tối đa của các thể đột biến là: [/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. 19 B.1 C.9 D.27[/FONT]
Câu 28 không biết làm,ai giúp giùm mh !!!!!!!!!!!!!!:(
 
L

longthientoan07

Câu 28: 2n =24 ---> số cặp 12, do có 4 cặp đồng dạng ---> còn 8 cặp có cấu trúc khác nhau, để tối đa thì phải trao đổi chéo tại 2 trong 8 cặp này ----> có 2^(8+2) =1024 --->C
Câu 30: hum trước tui có hỏi cô hocmai.sinhhoc. cô í làm là 19 nhưng mà tui vẫn chưa hiểu? ai giải thích giúp tui đi! cảm ơn
 
H

hazamakuroo

Câu 21:Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-X
C. Thêm 1 cặp G-X
D. Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A. 6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ : A. 27/64. B. 7/128. C. 9/128. D. 27/256.
Câu 24: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là : A. 42. B. 135. C. 45. D. 90.
Câu 25: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa Bd/bD; f = 30%.
B. Aa Bd/bD; f = 40%.
C. Aa BD/bd; f = 40%.
D. Aa BD/bd ; f = 30%.
Câu 26: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1,2,4,5. B. 1, 3, 7, 9. C. 1, 4, 7 và 8. D. 4, 5, 6, 8.
Câu 27: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự
A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,3,4,2. D. 2,3,4,1.
Câu 28: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Câu 29: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab De/dE. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là:
A 16. B 8. C 2. D 4.
Cau 30 :Một quần thể có gen A bị ĐB thành a. B đột biến thành b. D bị đột biến thành d.Các cặp gen nằm trên các NST tuơng đồng khác nhau. Số loại KG có thể đuợc tạo ra tối đa của các thể đột biến là:
A. 19 B.1 C.9 D.27
 
Top Bottom