[Đề 7] Câu 11 - 20

H

hardyboywwe

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu11. Điểm giống nhau trong hoạt động của Operon Lac trong môi trường có và không có Lactozơ:
A. Vùng vận hành đều bị gắn prôtêin ức chế
B. Có hiện tượng chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế
C. Enzim ARN polimeraza không tiếp xúc với vùng khởi động
D. Gen điều hoà đều tiến hành phiên mã để tổng hợp prôtêin ức chế

Câu 12. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A.A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=200, T=180, G=120, X=240 D. A=180, T=200, G=240, X=360

Câu 13: Ở đậu Hà lan: Tính trạng hạt trơn là trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn thu được F1 đồng loạt hạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256.

Câu 14. Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng
A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.
B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.
C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.
D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.

Câu 15. Ở 1 loài đậu, màu hoa đỏ do gen B quy định, gen A át chế màu và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không át chế và gen b cho hoa màu vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng.
Xác định kiểu gen của P và cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A. AAbb x aaBB. Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
B. AABB x Aabb. Aabb. 9 trắng : 6 đỏ: 1 vàng
C. AAbb x aaBB. aaBb. 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
D. AABB x aabb. Aabb hoặc aaBb, 9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng

Câu 16. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.

Câu 17. Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.

Câu 18 .Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng
A. Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
C. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật

Câu 19. Ở một loài bọ cánh cứng: Gen A quy định mắt dẹt; a: mắt lồi; B: mắt xám; b: mặt trắng (Gen A, B trội hoàn toàn). Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp tử bị chết ngay sau khi sinh ra). Trong phép lai AaBb AaBb người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Hỏi số cá thể con mắt lồi, màu trắng là bao nhiêu?
A. 65 B. 130 C. 195 D. 260

Câu 20. Phát biểu nào dưới đây không đúng về kích thước quần thể:
A. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể
B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được
C. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền
D. Quần thể phân bố rộng nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể phân bố ở nơi hẹp nguồn sống hạn chế
 
D

drthanhnam

Câu11. Điểm giống nhau trong hoạt động của Operon Lac trong môi trường có và không có Lactozơ:
A. Vùng vận hành đều bị gắn prôtêin ức chế
B. Có hiện tượng chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế
C. Enzim ARN polimeraza không tiếp xúc với vùng khởi động
D. Gen điều hoà đều tiến hành phiên mã để tổng hợp prôtêin ức chế
Câu 12. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A.A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=200, T=180, G=120, X=240 D. A=180, T=200, G=240, X=360
A=T=(400+360)/2=380
G=X=(240+480)/2=360

Câu 13: Ở đậu Hà lan: Tính trạng hạt trơn là trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn thu được F1 đồng loạt hạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256.
0,75.0,75.0,75.0,25.4=27/64
Đáng ra phải có đáp án chứ nhỉ. Hay là ông ra đề quên nhân 4 nên ra B chăng ???
Câu 14. Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng
A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.
B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.
C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.
D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.

Câu 15. Ở 1 loài đậu, màu hoa đỏ do gen B quy định, gen A át chế màu và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không át chế và gen b cho hoa màu vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng.
Xác định kiểu gen của P và cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A. AAbb x aaBB. Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
B. AABB x Aabb. Aabb. 9 trắng : 6 đỏ: 1 vàng
C. AAbb x aaBB. aaBb. 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
D. AABB x aabb. Aabb hoặc aaBb, 9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng
A-B- và A-bb cho màu trắng, aaB- cho hoa đỏ và aabb hoa vàng
Tỉ lệ 4 trắng : 3 đỏ : 1 vàng => Có 3 cặp dị hợp
Câu 16. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
p^2=9q^2
=> p=3q=> p=0,75 và q=0,25
=> 2pq=0,375
Câu 17. Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Không nói kì sau giảm phân 1 hay 2 nên đáp án D là chuẩn
Câu 18 .Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng
A. Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
C. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật

Câu 19. Ở một loài bọ cánh cứng: Gen A quy định mắt dẹt; a: mắt lồi; B: mắt xám; b: mặt trắng (Gen A, B trội hoàn toàn). Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp tử bị chết ngay sau khi sinh ra). Trong phép lai AaBb AaBb người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Hỏi số cá thể con mắt lồi, màu trắng là bao nhiêu?
A. 65 B. 130 C. 195 D. 260
AA-- chết nagy khi sinh ra=> số cá thể mắt lồi trắng là 780/12=65

Câu 20. Phát biểu nào dưới đây không đúng về kích thước quần thể:
A. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể
B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được
C. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền
D. Quần thể phân bố rộng nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể phân bố ở nơi hẹp nguồn sống hạn chế
 
R

rainbridge

Câu 15. Ở 1 loài đậu, màu hoa đỏ do gen B quy định, gen A át chế màu và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không át chế và gen b cho hoa màu vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng.
Xác định kiểu gen của P và cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A. AAbb x aaBB. Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
B. AABB x Aabb. Aabb. 9 trắng : 6 đỏ: 1 vàng
C. AAbb x aaBB. aaBb. 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
D. AABB x aabb. Aabb hoặc aaBb, 9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng

đê rờ kiểm tra lại nhé
câu a KG Aabb lai với AaBb cho tỉ lệ 6 trắng: 1 đỏ: 1 vàng
:)
 
Top Bottom