[Đề 4]Câu 1-10

H

hardyboywwe

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi AND, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen:
A. Adenin B. Timin C. Xitozin D. 5-BU

Câu 2: Đột biến nào dưới đây làm thay đổi nhóm gen liên kết:
A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạn


Câu 3: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất 1 cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu: A. 63,5% B. 75,25% C. 93,75% D. 83,75%

Câu 4: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F¬2¬. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:
A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875

Câu 5: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra là đúng:A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn

Câu 6: Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100% ♀ mắt đỏ tía; 100% ♂ mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau: 3/8 mắt đỏ tía: 3/8 mắt đỏ tươi: 2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X qui định
B. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X qui định
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường qui định
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác theo kiểu bổ sung

Câu 7: Người ta có thể dễ dàng phát hiện ra 1 gen đột biến lặn nào đó nằm trên NST giới tính X hơn là phát hiện một gen đột biến lặn nằm trên NST thường của người là vì: A. tất cả các alen lặn trên X đều có thể biểu hiện ra kiểu hình
B. phần lớn các gen trên X không có alen tương ứng trên Y
C. NST X hoàn toàn không có vùng tương đồng trên Y
D. Tất cả các alen lặn trên NST thường cần tới 2 alen mới biểu hiện ra KH, còn alen lặn trên X chỉ cần 1 alen đã biểu hiện ra KH
Câu 8: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử
C. Thế hệ con giảm sức sống D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống

Câu 9: Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai:
A. Do con lai không chứa gen lặn B. Do con lai chứa toàn gen trội
C. Do kiểu gen dị hợp có kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp tử
D. Do gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp

Câu 10: Để chuyển 1 gen của người vào vi khuẩn Ecoli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành AND rồi mới gắn AND này vào plasmid và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì:
A. Gen của người quá lớn nên không vào được tế bào vi khuẩn
B. Nếu không làm như vậy thì gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
C. Nếu không làm như vậy thì gen của người không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn
D. Nếu không làm như vậy thì sản phẩm của gen sẽ không bình thường, không có giá trị sử dụng
 
L

le_phuong93

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi AND, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen:
A. Adenin B. Timin C. Xitozin D. 5-BU

Câu 2: Đột biến nào dưới đây làm thay đổi nhóm gen liên kết:
A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạn


Câu 3: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất 1 cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu: A. 63,5% B. 75,25% C. 93,75% D. 83,75%

Câu 4: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F¬2¬. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:
A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875

Câu 5: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra là đúng:A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn

Câu 6: Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100% ♀ mắt đỏ tía; 100% ♂ mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau: 3/8 mắt đỏ tía: 3/8 mắt đỏ tươi: 2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X qui định
B. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X qui định
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường qui định
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác theo kiểu bổ sung

Câu 7: Người ta có thể dễ dàng phát hiện ra 1 gen đột biến lặn nào đó nằm trên NST giới tính X hơn là phát hiện một gen đột biến lặn nằm trên NST thường của người là vì: A. tất cả các alen lặn trên X đều có thể biểu hiện ra kiểu hình
B. phần lớn các gen trên X không có alen tương ứng trên Y
C. NST X hoàn toàn không có vùng tương đồng trên Y
D. Tất cả các alen lặn trên NST thường cần tới 2 alen mới biểu hiện ra KH, còn alen lặn trên X chỉ cần 1 alen đã biểu hiện ra KH
Câu 8: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử
C. Thế hệ con giảm sức sống D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống

Câu 9: Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai:
A. Do con lai không chứa gen lặn B. Do con lai chứa toàn gen trội
C. Do kiểu gen dị hợp có kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp tử
D. Do gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp

Câu 10: Để chuyển 1 gen của người vào vi khuẩn Ecoli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành AND rồi mới gắn AND này vào plasmid và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì:
A. Gen của người quá lớn nên không vào được tế bào vi khuẩn
B. Nếu không làm như vậy thì gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
C. Nếu không làm như vậy thì gen của người không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn
D. Nếu không làm như vậy thì sản phẩm của gen sẽ không bình thường, không có giá trị sử dụng
 
Top Bottom