H
hardyboywwe
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 21: Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ, cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
(Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).
Kiểu gen của ruồi F1 là
A. XAB Xab x XAB Y. B. BbXA Xa x BbXAY.
C. AaXBXb x AaXbY. D. AaBb x AaBb
Câu 22: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính.
C. cấu trúc tuổi của quần thể và kiểu phân bố của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
Câu 23: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng.
C. cơ quan tương tự. D. phôi sinh học.
Câu 24: Ở các loài động vật, cơ thể lai xa có thể hình thành một loài mới khi
A. chúng có khả năng trinh sản tạo thành một quần thể thích nghi.
B. chúng cách li sinh sản với hai loài bố mẹ ban đầu.
C. chúng được đa bội hóa tạo thành quần thể thích nghi.
D. chúng cách li sinh sản với một trong hai loài bố mẹ ban đầu.
Câu 25: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
1. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
2. một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng
3. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
4. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Đáp án đúng là
A. 1,3,4. B. 1,2,3. C. 2,3,4. D. 1,2,4.
Câu 26: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số phân tử ADN trong 1 tế bào ở kì cuối của giảm phân I là
A. 8. B. 2. C. 16. D. 4.
Câu 27: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi nhân đôi 3 lần,gen bị đột biến 1 cặp nu và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Câu 28: Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?
A. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.
B. Sự thay đổi địa hình.
C. Độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng thay đổi.
D. Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 29: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm. B. kí sinh - vật chủ.
C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 30: Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu biến dị tổ hợp?
A. 6. B. 8. C. 2. D. 4.
(Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).
Kiểu gen của ruồi F1 là
A. XAB Xab x XAB Y. B. BbXA Xa x BbXAY.
C. AaXBXb x AaXbY. D. AaBb x AaBb
Câu 22: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính.
C. cấu trúc tuổi của quần thể và kiểu phân bố của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
Câu 23: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng.
C. cơ quan tương tự. D. phôi sinh học.
Câu 24: Ở các loài động vật, cơ thể lai xa có thể hình thành một loài mới khi
A. chúng có khả năng trinh sản tạo thành một quần thể thích nghi.
B. chúng cách li sinh sản với hai loài bố mẹ ban đầu.
C. chúng được đa bội hóa tạo thành quần thể thích nghi.
D. chúng cách li sinh sản với một trong hai loài bố mẹ ban đầu.
Câu 25: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
1. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
2. một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng
3. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
4. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Đáp án đúng là
A. 1,3,4. B. 1,2,3. C. 2,3,4. D. 1,2,4.
Câu 26: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số phân tử ADN trong 1 tế bào ở kì cuối của giảm phân I là
A. 8. B. 2. C. 16. D. 4.
Câu 27: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi nhân đôi 3 lần,gen bị đột biến 1 cặp nu và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Câu 28: Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?
A. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.
B. Sự thay đổi địa hình.
C. Độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng thay đổi.
D. Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 29: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm. B. kí sinh - vật chủ.
C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 30: Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu biến dị tổ hợp?
A. 6. B. 8. C. 2. D. 4.
Last edited by a moderator: