H
hardyboywwe


Câu 11: Loài nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Mốc tương. B. Rêu bám trên cây. C. Nấm rơm. D. Dây tơ hồng.
Câu 12: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
C. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 13: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần, người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
B. Mẹ bị mù màu,con bị máu khó đông.
C. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
D. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
Câu 14: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau:
Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể
Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,726 và 0,274. B. 0,654 và 0,346. C. 0,871 và 0,129. D. 0,853 và 0,147.
Câu 15: Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là kiểu phân bố nào của quần thể?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 16: Tỉ lệ kiểu gen xuất hiện từ phép lai Aaaa x Aaaa là
A. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa B. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa: 1aaaa D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa
Câu 17: Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là:
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể.
C. làm kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường.
D. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
Câu 18: Trong điều kiện của Trái đất hiện nay, chất hữu cơ không được hình thành từ chất vô cơ bằng
A. công nghệ tế bào và công nghệ gen.
B. phương thức sinh học trong các tế bào sống.
C. quang tổng hợp hay hóa tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng.
D. phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 19: Bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa xAa). Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
A. 9/64. B. 81/256. C. 27/64. D. 27/256.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau.
B. Mã di truyền mang tính bán bảo toàn trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa
C. Mã di truyền được đọc một cách thống nhất cho hầu hết các loài sinh vật.
D. Mỗi mã di truyền chỉ mã hoá cho một loại axit amin nhất định trên phân tử prôtêin
A. Mốc tương. B. Rêu bám trên cây. C. Nấm rơm. D. Dây tơ hồng.
Câu 12: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
C. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 13: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần, người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
B. Mẹ bị mù màu,con bị máu khó đông.
C. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
D. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
Câu 14: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau:
Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể
Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,726 và 0,274. B. 0,654 và 0,346. C. 0,871 và 0,129. D. 0,853 và 0,147.
Câu 15: Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là kiểu phân bố nào của quần thể?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 16: Tỉ lệ kiểu gen xuất hiện từ phép lai Aaaa x Aaaa là
A. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa B. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa: 1aaaa D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa
Câu 17: Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là:
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể.
C. làm kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường.
D. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
Câu 18: Trong điều kiện của Trái đất hiện nay, chất hữu cơ không được hình thành từ chất vô cơ bằng
A. công nghệ tế bào và công nghệ gen.
B. phương thức sinh học trong các tế bào sống.
C. quang tổng hợp hay hóa tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng.
D. phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 19: Bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa xAa). Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
A. 9/64. B. 81/256. C. 27/64. D. 27/256.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau.
B. Mã di truyền mang tính bán bảo toàn trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa
C. Mã di truyền được đọc một cách thống nhất cho hầu hết các loài sinh vật.
D. Mỗi mã di truyền chỉ mã hoá cho một loại axit amin nhất định trên phân tử prôtêin