L
lananh_vy_vp


B.THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B,b và Bb, O D. BB và bb
Câu 52: Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền là
A. Đột biến B. các nhân tố ngẫu nhiên C. chọn lọc tự nhiên D. biến dị tổ hợp
Câu 53: Đột biến thay thế cặp nucleôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptit được tạo ra. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính dư thừa B. đột biến xảy ra ở vùng cuối gen
C. đột biết xảy ra ở vùng promoter D. đột biết xảy ra ở vùng intron
Câu 54: Câu nào dưới đây nói về CLTN là đúng theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại?
A. CLTN làm thay đổi kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định
B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể
C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể
Câu 55: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:
A. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát
B. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín
C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào
D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn
Câu 56: Cho một lôcut có 2 alen được kí hiệu là A và a; trong đó aa là kiểu gen đồng hợp tử gây chết, trong khi hai kiểu gen AA và Aa có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen a ở quần thể ban đầu là 0,1 thì sau 5 thế hệ tần số alen này sẽ là bao nhiêu?
A. 0,05 B. 0,01 C. 0,50 D. 0,06
Câu 57: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do
A. Đột biến gen A thành gen a
B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.
Câu 58: Một quần thể cây có 0,4AA ; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau.
A. 16,67% B. 25,33% C. 15.20% D. 12,25%
Câu 59: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
A. Vi khuẩn lam B. xạ khuẩn C. coli D. Nấm men E. Nấm men
Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?
A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Câu 51: Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B,b và Bb, O D. BB và bb
Câu 52: Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền là
A. Đột biến B. các nhân tố ngẫu nhiên C. chọn lọc tự nhiên D. biến dị tổ hợp
Câu 53: Đột biến thay thế cặp nucleôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptit được tạo ra. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính dư thừa B. đột biến xảy ra ở vùng cuối gen
C. đột biết xảy ra ở vùng promoter D. đột biết xảy ra ở vùng intron
Câu 54: Câu nào dưới đây nói về CLTN là đúng theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại?
A. CLTN làm thay đổi kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định
B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể
C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể
Câu 55: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:
A. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát
B. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín
C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào
D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn
Câu 56: Cho một lôcut có 2 alen được kí hiệu là A và a; trong đó aa là kiểu gen đồng hợp tử gây chết, trong khi hai kiểu gen AA và Aa có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen a ở quần thể ban đầu là 0,1 thì sau 5 thế hệ tần số alen này sẽ là bao nhiêu?
A. 0,05 B. 0,01 C. 0,50 D. 0,06
Câu 57: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do
A. Đột biến gen A thành gen a
B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.
Câu 58: Một quần thể cây có 0,4AA ; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau.
A. 16,67% B. 25,33% C. 15.20% D. 12,25%
Câu 59: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
A. Vi khuẩn lam B. xạ khuẩn C. coli D. Nấm men E. Nấm men
Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?
A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.