[Đề 15]Câu 31 - 40

H

hardyboywwe

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 31: Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milơ và Urây làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4 , N2 , H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và O2 . D. CH4 , NH3 , CO2 và hơi nước.

Câu 32: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%.

Câu 33: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen (A,a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỷ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.

Câu 34: Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến chuyển đoạn nhiễn sắc thể.

Câu 35: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã.
B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất
của tế bào hình thành nên tính trạng.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

Câu 36: Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Một phép lai giữa cây thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí côxisin các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
A. Aa x Aa. B. Aa x Aa hoặc Aa x Aaaa.
C. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa. D. Aaaa x Aaaa.




Câu 37: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: [TEX]\frac{AB}{ab}X^DX^d[/TEX] x [TEX]\frac{AB}{ab}X^DY[/TEX] cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.

Câu 38: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Gen bị đột biến có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
B. Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
C. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức năng.
D. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.

Câu 39: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
A. 300nm. B. 11nm. C. 110 A0. D. 300 A0.

Câu 40: Theo quan nệm của Đacuyn thì
A. sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những đột biến kém thích nghi.
B. sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể ngụy trang kém.
C. từ loài hươu cổ ngắn do phải thường xuyên vươn cổ lên để lấy được các lá cây trên cao dần dần trở thành loài hươu cao cổ.
D. loài hươu cao cổ có cổ dài, do phải vươn cổ ăn lá cây trên cao, sẽ sinh ra các thế hệ hươu có cổ dài.
 
D

drthanhnam

Câu 31: Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milơ và Urây làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4 , N2 , H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và O2 . D. CH4 , NH3 , CO2 và hơi nước.

Câu 32: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%.
BD=30% > 25%
=> BD là GT liên kết gen.=> KG của Cơ thể ban đầu AaBD/bd
f=40%
Câu 33: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen (A,a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỷ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
$p^2=9q^2$
p+q=1
=>p=0,75 và q=0,25
=> 2pq=0,375
Câu 34: Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến chuyển đoạn nhiễn sắc thể.

Câu 35: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã.
B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất
của tế bào hình thành nên tính trạng.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

Câu 36: Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Một phép lai giữa cây thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí côxisin các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
A. Aa x Aa. B. Aa x Aa hoặc Aa x Aaaa.
C. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa. D. Aaaa x Aaaa.
F2: 3 đỏ: 1 vàng


Câu 37: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: \frac{AB}{ab}X^DX^d x \frac{AB}{ab}X^DY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.
đực, đen, cụt đỏ =5%=> thân đen cánh cụt=5.4=20%
đen, cụt, đỏ=20%.0,75=15%

Câu 38: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Gen bị đột biến có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
B. Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
C. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức năng.
D. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.
Câu 39: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính
A. 300nm.B. 11nm. C. 110 A0. D. 300 A0.

Câu 40: Theo quan nệm của Đacuyn thì
A. sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những đột biến kém thích nghi.
B. sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể ngụy trang kém.
C. từ loài hươu cổ ngắn do phải thường xuyên vươn cổ lên để lấy được các lá cây trên cao dần dần trở thành loài hươu cao cổ.
D. loài hươu cao cổ có cổ dài, do phải vươn cổ ăn lá cây trên cao, sẽ sinh ra các thế hệ hươu có cổ dài.
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

Tôi nghĩ vùng khởi động là nơi ARN-pol bám vô để phiên mã nên nếu nó bị đột biến thì ARN-pol không bám vào được.
Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến có thể là tăng số lượng sp của gen vif vùng này tương tác protein ức chế ^^
 
D

drthanhnam

Câu 34. B chắc chắn đúng vì đảo đoạn không làm thêm bớt vật liệu di truyền mà chỉ sắp xếp lại nó nên ít ảnh hưởng đến cá thể và giúp tạo các nguyên liệu cho tiến hoá.
Câu 39. sợi nhiễm sắc đường kính 30 nm = 300 ăngstron
Thân!
 
Top Bottom