L
lananh_vy_vp


I. THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (Gồm 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41. Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
A. Vi sinh vật B. Sinh vật sống hoại sinh. C. Hệ thực vật D. Hệ động vật
Câu 42. Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:
A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN. D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.
Câu 43. Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.
Câu 44. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. AB//ab x AB//ab, f = 40%
B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%
C. AaBb x AaBb.
D. AB//ab x AB//ab, f = 20%
Câu 45. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. [TEX]X^{Dm}Y x X^{Dm}X^{dm}[/TEX] . B. [TEX]X^{DM}Y x X^{DM}X^{dm}[/TEX] . C. [TEX]X^{dM}Y x X^{Dm}X^{dm}[/TEX] . D. [TEX]X^{DM}Y x X^{DM}X^{Dm}[/TEX] .
Câu 46. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 47. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
Câu 48. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X. B. 60A; 180U; 120G; 260X.
C. 40A; 80U; 120G; 260X. D. 180G; 240X; 120U; 60A.
Câu 49. Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?
A. 24%. B. 12,5%. C. 50%. D. 28,125%.
Câu 50. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi:
A. Chọn lọc vận động , chọn lọc giới tính. B. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn định
C. Chọn lọc vận động , chọn lọc ổn định. D. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc vận động
Câu 41. Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
A. Vi sinh vật B. Sinh vật sống hoại sinh. C. Hệ thực vật D. Hệ động vật
Câu 42. Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:
A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN. D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.
Câu 43. Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.
Câu 44. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. AB//ab x AB//ab, f = 40%
B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%
C. AaBb x AaBb.
D. AB//ab x AB//ab, f = 20%
Câu 45. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. [TEX]X^{Dm}Y x X^{Dm}X^{dm}[/TEX] . B. [TEX]X^{DM}Y x X^{DM}X^{dm}[/TEX] . C. [TEX]X^{dM}Y x X^{Dm}X^{dm}[/TEX] . D. [TEX]X^{DM}Y x X^{DM}X^{Dm}[/TEX] .
Câu 46. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 47. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
Câu 48. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X. B. 60A; 180U; 120G; 260X.
C. 40A; 80U; 120G; 260X. D. 180G; 240X; 120U; 60A.
Câu 49. Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?
A. 24%. B. 12,5%. C. 50%. D. 28,125%.
Câu 50. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi:
A. Chọn lọc vận động , chọn lọc giới tính. B. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn định
C. Chọn lọc vận động , chọn lọc ổn định. D. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc vận động
Last edited by a moderator: