[Đề 10] Câu 41-50

L

lananh_vy_vp

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

PHẦN A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Cho đậu Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng - nhăn : 1 xanh - nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb B. AaBB C. Aabb D. AABb

Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.

Câu 43: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:
A. 1 và 5. B. 1, 3, 4 và 5. C. 2 và 4. D. 1 và 3.

Câu 44: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.

Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển.
B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.

Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a --> A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.

Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.

Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.

Câu 49: Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3701. B. 3699. C. 3801. D. 3699

Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
 
L

longthientoan07

^^

PHẦN A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Cho đậu Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng - nhăn : 1 xanh - nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb B. AaBB C.@-) Aabb D. AABb

Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.@-)

Câu 43: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:
A. @-)1 và 5. B. 1, 3, 4 và 5. C. 2 và 4. D. 1 và 3.

Câu 44: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.@-)

Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển.
B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển.@-)
D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.
đây là cây gỗ lớn ưa sáng

Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a --> A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.
không ra^^

Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.@-)
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.

Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C.@-) 24 loại. D. 60 loại.
tôi nghĩ là có 6 exon mà đầu và cuối giữ nguyên thì có 4! chuỗi khác nhau^^ chưa làm bao giờ

Câu 49: Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3701. B. 3699. C.@-) 3801. D. 3699

Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B.@-) 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
số nu = 87600 ---> số proten histon trong 1 NST = (87600:(146*2))*8=2400
do ở kì giữa có 2 NST kép---> tổng=2400*4 =9600
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------/,.
fffffff--------------------------------------------------------------------------------------------------
 
D

drthanhnam

Câu 41: Cho đậu Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng - nhăn : 1 xanh - nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb B. AaBB C. Aabb D. AABb
Câu này chuối quá, chẳng bít KH nào là nào, trội lặn,...

Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.
3.2(3.2+1)/2=21
4.5/2=10
10.21=210

Câu 43: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:
A. 1 và 5. B. 1, 3, 4 và 5. C. 2 và 4. D. 1 và 3.

Câu 44: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.
Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển.
B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.

Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a --> A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.
40.2x/(160.x)=1/2
Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.

Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.
5 intron=> 6exon
Tối đa: 4!=24
Câu 49: Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3701. B. 3699. C. 3801. D. 3699

Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
 
L

longthientoan07

Nam ơi! Câu 46 ông không tính cá thể ban đầu nữa à? nó bảo là chưa xảy ra tử vong mà?
 
L

lananh_vy_vp

Đáp án đây thưa 2 anh ku;)) .

PHẦN A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Cho đậu Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng - nhăn : 1 xanh - nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb B. AaBB C. Aabb D. AABb

Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.

Câu 43: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:
A. 1 và 5. B. 1, 3, 4 và 5. C. 2 và 4. D. 1 và 3.

Câu 44: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.

Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển.
B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.

Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a --> A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.

Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.

Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.

Câu 49: Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3701. B. 3699. C. 3801. D. 3699

Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
 
L

longthientoan07

Lan Anh ơi giải thích câu 46 hộ anh đi! anh gặp qua mấy lần roài nhưng vẫn không hiểu?
 
R

rainbridge

giải thích giúp anh câu 47 nữa nhé! cảm ơn. .

C, D thì sai rõ rồi nhỉ :D
câu B biến dị chỉ tạo nên qua sinh sản do đột biến hoặc biến dị tổ hợp thôi, cách li địa lí sao tạo ra biến dị được :p
chỗ này kiểu như là khu địa lí khác nhau thì CLTN khác nhau í :)
 
L

longthientoan07

^^

C, D thì sai rõ rồi nhỉ :D
câu B biến dị chỉ tạo nên qua sinh sản do đột biến hoặc biến dị tổ hợp thôi, cách li địa lí sao tạo ra biến dị được :p
chỗ này kiểu như là khu địa lí khác nhau thì CLTN khác nhau í :)

tôi chưa hiểu lắm^^ ông nói rõ hơn tí đi! .
 
R

rainbridge

Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.
tôi chưa hiểu lắm^^ ông nói rõ hơn tí đi! .

ông nồ mà ông :mad: :p
ờ mà câu này t thấy kì kì, đề hỏi hình thành loài mà xuống câu a nó nói qua KH thích nghi :|
hiểu đơn giản là nguyên nhân phát sinh biến dị trên cơ thể sinh vật ko phải do điều kiện địa lý mà chính từ bên trong cơ thể sinh vật.....
ko biết nói sao nữa, hiểu chưa :D
 
L

longthientoan07

câu 46 anh vẫn không hiểu ?nếu tính như thế thì chỉ là tính riêng đời con thôi à? ở đây nó không hỏi rõ là đời con, với lại nó còn bảo chưa xảy ra tử vong mà?
 
L

lananh_vy_vp

Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a --> A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.
Thôi tính thế này cho dễ hiểu^^
Số cá thể bình thường là 200-40=160
Sau 1 lần sinh sản thì số cá thể bình thường là 160.2=320 (đã có cả trước sinh sản rùi)
40 cá thể đột biến khả năng sinh sản nhanh gấp đôi nên có số lượng: 40.2.2=160
-->Tỉ lệ:160/320=1/2

Bài của a Nam ngắn gọn quá, ko nói rõ x là gì, a xem bài của cụt nha:D
http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1907164&postcount=4
 
L

longthientoan07

nghĩa là những cá thể mang gen A được sinh ra do 40 cá thể ---> 80 con ---> sau đó 80 con này lại sinh sản lần nữa đúng không em?
 
Top Bottom