[Đề 1]Câu 31-40

L

lananh_vy_vp

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 31: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
A. Vùng mã hoá. B. Vùng bất kì ở trên gen. C. Vùng kết thúc. D. Vùng điều hoà.

Câu 32: Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
A. 1/9 B. 1/16 C. 4/9 D. 1/4

Câu 33: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ
A. A-T --> A-5BU --> G-5BU --> G-X. B. A-T --> U-5BU --> G-5BU --> G-X.
C. A-T --> X-5BU --> G-5BU --> G-X. D. A-T --> G-5BU --> X-5BU --> G-X.

Câu 34: Nhận xét nào sau đây là không đúng về vai trò của các thành phần loài trong quần xã?
A. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó.
B. Loài ngẫu nhiên là loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, làm tăng mức đa dạng của quần xã.
C. Loài chủ chốt là loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
D. Loài ưu thế có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 35: Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. nó trở nên hữu thụ. B. lai dạng tứ bội với dạng thường.
C. nó sinh sản vô tính được. D. đột biến thành lục bội.

Câu 36: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 36/256. B. 9/256. C. 27/256. D. 54/256.

Câu 37: Nhận xét nào sau đây về sự đa dạng sinh vật trên các đảo là không đúng?
A. Đảo đại dương hình thành những loài đặc hữu.
B. Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.
C. Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít các loài chim và côn trùng.
D. Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục gần đó, ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự ở lục địa châu Âu.

Câu 38: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể được gọi là
A. tuổi sinh thái. B. tuổi quần thể. C. tuổi sinh sản. D. tuổi sinh lí.

Câu 39: Bậc dinh dưỡng là
A. tất cả các loài sinh vật có nhu cầu giống nhau về một loại dinh dưỡng.
B. tất cả các loài cùng mức dinh dưỡng trong một lưới thức ăn.
C. các loài cùng mức tiêu thụ dinh dưỡng như nhau trong một quần xã sinh vật.
D. các loài cùng nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

Câu 40: Quan hệ sinh thái giữa nấm Penicinium với vi khuẩn là
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. ức chế cảm nhiễm.
 
D

drthanhnam

Câu 31: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
A. Vùng mã hoá. B. Vùng bất kì ở trên gen. C. Vùng kết thúc. D. Vùng điều hoà.
Theo anh gen tiền ung thư đột biến vùng điều hoà--> mất kiểm soát quá trình nhân đôi=> Quá sản=> tạo khối u.

Câu 32: Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
A. 1/9 B. 1/16 C. 4/9 D. 1/4
người đàn ông có em bị bệnh=> bố mẹ của người này có KG: Aa X Aa=> tỉ lệ người này mang gen bệnh là 2/3
Người vợ cũng có tỉ lệ mang gen Aa là 2/3
Vậy xs cần tìm: 2/3.2/3.1/4=1/9

Câu 33: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ
A. A-T --> A-5BU --> G-5BU --> G-X. B. A-T --> U-5BU --> G-5BU --> G-X.
C. A-T --> X-5BU --> G-5BU --> G-X. D. A-T --> G-5BU --> X-5BU --> G-X.
SgK ^^

Câu 34: Nhận xét nào sau đây là không đúng về vai trò của các thành phần loài trong quần xã?
A. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó.
B. Loài ngẫu nhiên là loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, làm tăng mức đa dạng của quần xã.
C. Loài chủ chốt là loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
D. Loài ưu thế có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 35: Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. nó trở nên hữu thụ. B. lai dạng tứ bội với dạng thường.
C. nó sinh sản vô tính được. D. đột biến thành lục bội.

Câu 36: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 36/256. B. 9/256. C. 27/256. D. 54/256.
0,75.0,75.0,25.0,25.6=27/128=54/256

Câu 37: Nhận xét nào sau đây về sự đa dạng sinh vật trên các đảo là không đúng?
A. Đảo đại dương hình thành những loài đặc hữu.
B. Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.
C. Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít các loài chim và côn trùng.
D. Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục gần đó, ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự ở lục địa châu Âu.

Câu 38: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể được gọi là
A. tuổi sinh thái. B. tuổi quần thể. C. tuổi sinh sản. D. tuổi sinh lí.

Câu 39: Bậc dinh dưỡng là
A. tất cả các loài sinh vật có nhu cầu giống nhau về một loại dinh dưỡng.
B. tất cả các loài cùng mức dinh dưỡng trong một lưới thức ăn.
C. các loài cùng mức tiêu thụ dinh dưỡng như nhau trong một quần xã sinh vật.
D. các loài cùng nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

Câu 40: Quan hệ sinh thái giữa nấm Penicinium với vi khuẩn là
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. ức chế cảm nhiễm.

lananh_vy_vp said:
Đáp án chuẩn theo anh drthanhnam nhé mọi người^^
 
Last edited by a moderator:
H

hoahongtham_6789

Anh nhanh chân hề, đúng cả rùy.............................................................................................
 
Top Bottom