Danh từ

Y

yuuli

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. Định nghĩa và chức năng của danh từ
1. Định nghĩa
Danh từ là từ được dùng để chỉ người, vật, sự việc, địa điểm,...
2. Chức năng của danh từ
+ Làm chủ ngữ
+ Làm tân ngữ trực tiếp (tân ngữ chỉ vật)
Ex: My mother bought this book
+ Làm tân ngữ gián tiếp (tân ngữ chỉ ng`)
Ex: My mother bought this book for me
+ Làm bổ ngữ của chủ ngữ (đứng sau tobe hoặc become)
II. Phân loại danh từ
Danh từ có thể chia làm 4 loại:
+ Danh từ chung: là những danh từ chỉ ng`, vật, việc,.. ; có thể viết dưới dạng số ít và số nhiều
+ Danh từ riêng: là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất
+ Danh từ trìu tượng là những danh từ chung nhằm gọi tên 1 ý tưởng hoặc phẩm chất, không nhìn được, không ngửi thấy
+ Danh từ tậph thể: là những từ gọi tên 1 nhóm hay 1 tập thể nhiều ng`, nhiều đồ vật (dt tập hợp)
Ex: family, class, school, group (nhóm), team (đội)
III.Danh từ đếm đựoc và danh từ không đếm được (countable nouns & uncountable)
1. Countable nouns: là những thứ mà ta có thể nhìn thấy và đếm được
Danh từ đếm được có thể viết dưới dạng số ít và số nhiều(với danh từ số ít ta có thể dùng với “a / an / the”, với danh từ số nhiều phải thêm “s/es”, đôi khi cũng có trường hợp đặc biệt)
2. Uncountable nouns: Trước những danh từ k0 đếm được, k0 thể dùng “a/an” hoặc số đếm và dt k0 đếm được luôn ở hình thức số ít. Danh từ không đếm được có nhiều loại:
+ Chất liệu không đếm được : khí, lỏng,...
+ Danh từ trìu tượng luôn là danh từ không đếm được
+ Có 1 số danh từ có thể dùng cả 2 cách: danh từ đếm được và danh từ không đếm được ý nghĩa của nó có thể giống, gần giống hay khác nhau
a) time
- time: t/g (k0 đếm được)
- time: lần (đếm được)
b) work
- work: tác phẩm
- work: công việc
c) coffee, tea, water,... (dt k0 đếm được)
- a coffee, a tea, a water,... (dt đếm được) = a cup of coffee,...
d) paper
- I bought a paper (đếm được)
- I have along black hair (k0 đếm được)
e) hair
- I bought some paper (k0 đếm được)
- There is a hair in my noodle (đếm được)
 
Last edited by a moderator:
Y

yuuli

IV. Hình thức số nhiều của danh từ
1. Quy tắc chung
Theo quy tắc chung, ta thêm “s” vào sau dt số ít để thành lập dt số nhiều
2. Những trường hợp đặc biệt
a) Những danh từ tận cùng là: “ch / sh / o / x / z / s” thêm “es” để thành lập dt số nhiều
* Chú ý: 1 số danh từ tận cùng là “o” thêm “es” nhưng nếu là danh từ mượn thì chỉ thêm “s”
Ex: radio, pho to, zoo, kilo, bamboo (cây tre),...
b) Những danh từ tận cùng là: “y”, trước “y” là 1 phụ âm thì ta phải biến đổi “y” -> “i” rồi thêm “es”
Nhưng ta chỉ thêm “s” nếu trưóc nó là 1 nguyên âm
c) 1 sè danh từ được chuyển sang số nhiều = cách thay đổi nguyên âm (có khoảng 8 từ)
a man -> men ; a woman -> women ; a tooth -> teeth ; a foot -> feet
a goose -> geese ; a mouse -> mice ;
d) 1 số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, khi chuyển sang số nhiều thì ta bỏ “f” hoặc “fe” đi
rồi thêm “ves” (có khoảng 13 từ)
e) có 1 số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, đổi sang số nhiều = 2 cách: hoặc thêm “s”, hoặc biến đổi như phần d) (có khoảng 5 từ)
Ex: staff (nhân viên), scarf (khăn quàng cổ)
* Chú ý: 1 số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” ngoài những trường hợp trên khi đổi sang số
nhiều chỉ thêm “s”
f) 1 số danh từ có hình thức số ít và số nhiều như nhau nhưng khi viết ở số ít phải có “a / an / one” đi trước
Ex: deer (con nai) ; sheep (con cừu)
1 số danh từ luôn có hình thức số nhiều nhưng nghĩa lại là số ít (V đi sau những dt này chia S số ít). 1 số danh từ chỉ vật dụng, đồ dùng, dụng cụ có 2 bộ phận giống nhau luôn ở hình thức số nhiều (V chia theo chủ ngữ số nhiều)
* Chú ý: nhưng khi những dt này đi với “pair of” (đôi) thì V chia theo S số nhiều hay số ít là phụ thuộc vào từ “pair” ở số nhiều hay số ít
i) 1 số danh từ có hình thức và ý nghĩa thay đổi tùy thuộc vào danh từ là số nhiều hay số ít
+ paper: paper (n): giấy
a paper: 1 tờ giấy -> papers: nhiều tờ giấy
+ wood: wood (n): gỗ ; woods: rừng
+ iron: iron (n): sắt ; irons (n): bàn là
+ good: good (adj): tốt ; good (n): sự ích lợi, đức tính tốt, lòng tử tế ; goods: hàng hóa
+ grass: grass (n): thủy tinh ; grasses (n): kính
k) 1 số danh từ có hình thức số nhiều đặc biệt khác
Ex: a child -> children
m) 1 số danh từ k0 có dạng số nhiều nhưng khi chuyển sang số nhiều thì lại có ý nghĩa khác
Ex: peoples: nhân dân ; fishes: những loại cá ; grames: các loại cỏ ; vegetables: các lọai rau
 
G

greatidea

1, S đọc như âm / S / sau những phụ âm : K, F, P, T.
2, S đọc như âm / Z / sau những phụ âm khác và tất cả các nguyên âm.
3, ES đọc như / IZ / sau những chữ : S, SH, CH, X, Z, G, E.
4, ES đọc như / Z / sau các chữ : V, O, I
images
S đọc là / IZ / sau các âm CE, GE
 
Last edited by a moderator:
Y

yuuli

V. Giống của danh từ
1. Phân loại
a) Giống đực là những danh từ chỉ ng`, con vật thuộc giống đực (đại từ thay thế cho nó là “he”, “they”)
Ex: father = he
b) Giống cái là những danh từ chỉ ng`, con vật thuộc giống cái (đại từ thay thế cho nó là “she”, “they”)
Ex: mother = she
c) Giống chung là những danh từ chỉ ng`, con vật không phân biệt giống đực hay giống cái
Ex: teacher, student, doctor,...
d) Chung tính là những dt chỉ các vật vô tri, vô giác (đại từ thay thế cho nó là “it”, “they”)
Ex: book, pen, desk, table,...
*Chú ý: danh từ “baby” thuộc loại chung tính dùng “it” để thay thế
Ex: The baby has a sweet in its mouth
e) 1 số danh từ chỉ vật vô tính nhưng có thể được nhân cách hóa theo những quy luật sau:
+ Danh từ chỉ sự cao quý, sức mạnh thường được xem như giống đực (tức là ngưòi ta thường dùng đại từ “he” để thay thế
Ex: I don’t like war. He make us tired
chiến tranh ( “He” thay thế cho “war”)
+ Danh từ chỉ sự dịu dàng, xinh đẹp, quốc gia, tàu bè được đề cập đến 1 cách trìu mến hay trang trọng thì được xem như giống cái
Ex: I visit VN. She is very beautiful
VN (“she” thay thế cho VN)
 
G

greatidea

NGOÀI RA :

1. Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết.

poet - poetress (thi sĩ)

author - authoress (tác giả)

actor - actress (diễn viên)

waiter - waitress (người bồi)

Baron - Baroness (Nam tước)

Count - Countess (Bá tước)

Duke - Duchess (Công tước)

manager - manageress (quản lý)

emperor - empress (hoàng đế)

giant - giantess (người khổng lồ)

god - goddess (thần thánh)

heir - heiress (người thừa kế)

host - hostess (chủ nhà)

Jew - Jewess (người Do Thái)

lion - lioness (sư tử)

master - mistress (sư phụ)

murderer - murderess (sát nhân)

Marquis - Marquess (Hầu tước)

negro - negress (người da đen)

tiger - tigress (con cọp)

priest - priestess (tu sĩ)

shepherd - shepherdess (người chăn cừu)

Prince - Pricess (hoàng tử)

Viscount - Viscountess (Tử tước)


2.Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.


boy girl (con trai/con gái)

man woman (đàn ông/ đàn bà)

sir madam (Ông/Bà)

King Queen (Vua/Nữ hoàng)

father mother (ba/mẹ)

husband wife (chồng/vợ)

horse (stallion) mare (con ngựa)

bull (ox) cow (con bò)

cock hen (con gà)

buck doe (con mểnh)

colt filly (ngựa con)

stag hind (con hươu)

boar sow (heo)

bullock heirfer (bò tơ)

brother sister (anh/chị)

gentleman/lord lady (Ông/Bà)

son daughter (con trai/gái)

uncle aunt (chú bác/cô dì)

nephew niece (cháu)

monk (friar) nun (tu sĩ)

tutor governess (người dạy kèm)

wizard witch (phù thủy)

drake duck (vịt)

gader goose (ngỗng)

dog bitch (chó)

ram ewe (cừu)

fox vixen (chồn)

3. Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany…

Ví dụ:
man friend - woman friend, boy cousin - girl cousin, landlord - landlady, he-bear -
she bear, cock sparrow - hen sparrow, tomcat - tabby cat, billy-goat - nanny-goat…
 
Top Bottom