Y
yuuli


I. Định nghĩa và chức năng của danh từ
1. Định nghĩa
Danh từ là từ được dùng để chỉ người, vật, sự việc, địa điểm,...
2. Chức năng của danh từ
+ Làm chủ ngữ
+ Làm tân ngữ trực tiếp (tân ngữ chỉ vật)
Ex: My mother bought this book
+ Làm tân ngữ gián tiếp (tân ngữ chỉ ng`)
Ex: My mother bought this book for me
+ Làm bổ ngữ của chủ ngữ (đứng sau tobe hoặc become)
II. Phân loại danh từ
Danh từ có thể chia làm 4 loại:
+ Danh từ chung: là những danh từ chỉ ng`, vật, việc,.. ; có thể viết dưới dạng số ít và số nhiều
+ Danh từ riêng: là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất
+ Danh từ trìu tượng là những danh từ chung nhằm gọi tên 1 ý tưởng hoặc phẩm chất, không nhìn được, không ngửi thấy
+ Danh từ tậph thể: là những từ gọi tên 1 nhóm hay 1 tập thể nhiều ng`, nhiều đồ vật (dt tập hợp)
Ex: family, class, school, group (nhóm), team (đội)
III.Danh từ đếm đựoc và danh từ không đếm được (countable nouns & uncountable)
1. Countable nouns: là những thứ mà ta có thể nhìn thấy và đếm được
Danh từ đếm được có thể viết dưới dạng số ít và số nhiều(với danh từ số ít ta có thể dùng với “a / an / the”, với danh từ số nhiều phải thêm “s/es”, đôi khi cũng có trường hợp đặc biệt)
2. Uncountable nouns: Trước những danh từ k0 đếm được, k0 thể dùng “a/an” hoặc số đếm và dt k0 đếm được luôn ở hình thức số ít. Danh từ không đếm được có nhiều loại:
+ Chất liệu không đếm được : khí, lỏng,...
+ Danh từ trìu tượng luôn là danh từ không đếm được
+ Có 1 số danh từ có thể dùng cả 2 cách: danh từ đếm được và danh từ không đếm được ý nghĩa của nó có thể giống, gần giống hay khác nhau
a) time
- time: t/g (k0 đếm được)
- time: lần (đếm được)
b) work
- work: tác phẩm
- work: công việc
c) coffee, tea, water,... (dt k0 đếm được)
- a coffee, a tea, a water,... (dt đếm được) = a cup of coffee,...
d) paper
- I bought a paper (đếm được)
- I have along black hair (k0 đếm được)
e) hair
- I bought some paper (k0 đếm được)
- There is a hair in my noodle (đếm được)
1. Định nghĩa
Danh từ là từ được dùng để chỉ người, vật, sự việc, địa điểm,...
2. Chức năng của danh từ
+ Làm chủ ngữ
+ Làm tân ngữ trực tiếp (tân ngữ chỉ vật)
Ex: My mother bought this book
+ Làm tân ngữ gián tiếp (tân ngữ chỉ ng`)
Ex: My mother bought this book for me
+ Làm bổ ngữ của chủ ngữ (đứng sau tobe hoặc become)
II. Phân loại danh từ
Danh từ có thể chia làm 4 loại:
+ Danh từ chung: là những danh từ chỉ ng`, vật, việc,.. ; có thể viết dưới dạng số ít và số nhiều
+ Danh từ riêng: là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất
+ Danh từ trìu tượng là những danh từ chung nhằm gọi tên 1 ý tưởng hoặc phẩm chất, không nhìn được, không ngửi thấy
+ Danh từ tậph thể: là những từ gọi tên 1 nhóm hay 1 tập thể nhiều ng`, nhiều đồ vật (dt tập hợp)
Ex: family, class, school, group (nhóm), team (đội)
III.Danh từ đếm đựoc và danh từ không đếm được (countable nouns & uncountable)
1. Countable nouns: là những thứ mà ta có thể nhìn thấy và đếm được
Danh từ đếm được có thể viết dưới dạng số ít và số nhiều(với danh từ số ít ta có thể dùng với “a / an / the”, với danh từ số nhiều phải thêm “s/es”, đôi khi cũng có trường hợp đặc biệt)
2. Uncountable nouns: Trước những danh từ k0 đếm được, k0 thể dùng “a/an” hoặc số đếm và dt k0 đếm được luôn ở hình thức số ít. Danh từ không đếm được có nhiều loại:
+ Chất liệu không đếm được : khí, lỏng,...
+ Danh từ trìu tượng luôn là danh từ không đếm được
+ Có 1 số danh từ có thể dùng cả 2 cách: danh từ đếm được và danh từ không đếm được ý nghĩa của nó có thể giống, gần giống hay khác nhau
a) time
- time: t/g (k0 đếm được)
- time: lần (đếm được)
b) work
- work: tác phẩm
- work: công việc
c) coffee, tea, water,... (dt k0 đếm được)
- a coffee, a tea, a water,... (dt đếm được) = a cup of coffee,...
d) paper
- I bought a paper (đếm được)
- I have along black hair (k0 đếm được)
e) hair
- I bought some paper (k0 đếm được)
- There is a hair in my noodle (đếm được)
Last edited by a moderator: