Sinh 12 Dạng bài tập về liên kết gen và hoán vị gen

Bùi Thuỳ Trang

Cựu TMod Sinh
Thành viên
23 Tháng mười 2021
257
326
71
20
Thái Nguyên
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

A. Các dạng bài tập Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn)

I, LÝ THUYẾT
Dạng 1: Xác định số loại giao tử , tỉ lệ giao tử

+ Trên 1 cặp NST
- Nếu các gen đồng hợp tử --> 1 loại giao tử

VD: [imath]\dfrac{AB}{AB}[/imath] cho 1 loại giao tử [imath]AB[/imath]

-Nếu có 1 cặp gen dị hợp trở lên --> 2 loại giao tử tỉ lệ 1:1

VD: [imath]\dfrac{AB}{aB}[/imath] cho 2 loại giao tử là: [imath]1AB, 1aB[/imath]

+ Trên nhiều cặp NST
[imath]n[/imath] : là số cặp NST có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
--> Số loại giao tử = [imath]2^n[/imath]

VD: [imath]\dfrac{AB}{ab} \dfrac{DE}{dE} \dfrac{GH}{GH}[/imath] --> có 2 cặp NST có KG dị hợp
=>sẽ cho số loại giao tử là: [imath]2^2 =4[/imath]

Dạng 2. Tìm số kiểu gen

+Cho gen I có [imath]n[/imath] alen, gen II có [imath]m[/imath] alen. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Xác định số KG tối đa trong quần thể đối với 2 lôcus trên.
-Số KG tối đa = [imath]n.m[/imath] + [imath]C^2_{m.n}[/imath] = [imath]\dfrac{n.m.(n.m+1)}{2}[/imath]
-Số KG đồng hợp = [imath]n.m[/imath]
-Số KG dị hợp = [imath]C_{n.m}^2[/imath]

VD: Gen I có 3 alen; gen II có 4 alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
=>Số KG của quần thể = [imath]\dfrac{3.4(3.4+1)}{2}=78[/imath]
+ Số kiểu gen đồng hợp = [imath]n.m[/imath]= 3.4=12
+ Số kiểu gen dị hợp: [imath]C^2_{n.m}[/imath] =[imath]C^2_12[/imath] =66

Dạng 3: Biết gen trội-lặn, kiểu gen của P => kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Cách giải:
- Quy ước gen
- Xác định tỉ lệ giao tử của P
- Viết sơ đồ lai => tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của đời con

VD: (P): [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath]. Biết cặp A,a quy định màu quả; A: quả đỏ; a: quả vàng. Cặp B,b quy định hình dạng quả; B:quả tròn; b: quả dài. Xác định KG,KH của F1
Gợi ý:
[imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] cho giao tử : [imath]1AB : 1ab[/imath]

[imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] cho giao tử: [imath]1Ab : 1aB[/imath]

F1: [imath]\dfrac{AB}{Ab}: \dfrac{AB}{aB}: \dfrac{Ab}{ab}: \dfrac{aB}{ab}[/imath]

KH: [imath]2A-B-[/imath](đỏ, tròn) : [imath]1A-bb[/imath]( đỏ, dài) : [imath]1aaB-[/imath]( vàng, tròn)

Dạng 4. Từ kết quả phép lai => kiểu gen, kiểu hình của P

Cách giải:
- Xác định trội lặn, quy ước gen
- Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con --> tỉ lệ giao tử của P --> kiểu gen, kiểu hình P

+Cách xác định KG của (P):
- Nếu F1 có tỉ lệ KH: 3:1 => (P) (dị hợp đều):[imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] x [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath]

- Nếu F1 có tỉ lệ KH: 1:2:1 =>(P) (dị hợp chéo): [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath]

- Nếu F1 có tỉ lệ KH: 1:1 => (P) (lai phân tích): [imath]\dfrac{ AB}{ab}[/imath] x [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]

II, BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau: [imath]\dfrac{AB}{ab} ; \dfrac{Ab}{Ab} ; \dfrac{Ab}{aB}[/imath]

Bài 2: Một cá thể có kiểu gen [imath]\dfrac{Ab}{aB} \dfrac{DE}{de} \dfrac{Gh}{gh}[/imath]. Các gen liên kết hoàn toàn trong quá trình di truyền. Hãy xác định tỉ lệ loại giao tử Ab de Gh khi các tế bào cơ thể tiến hành giảm phân?

Bài 3: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu; D quy định chín sớm, d quy định chín muộn .Trong quá trình di truyền , các gen nằm trên cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai sau: [imath]\dfrac{ABd}{abd}[/imath] x [imath]\dfrac{AbD}{abd}[/imath]

Bài 4: Ở cà chua, lai bố mẹ đều có KH quả đỏ, có khía với nhau được đời con 198 cây quả đỏ, bầu dục: 403 cây quả đỏ, có khía: 202 cây quả vàng, có khía. Xác định KG của P?

Trên đây là các dạng bài về liên kết gen, các bạn đọc phần lí thuyết rồi làm bài tập áp dụng nha
Nếu có gì không hiểu về phần lí thuyết hay bài tập, các bạn có thể hỏi lại luôn để được giải đáp nha
Chúc các bạn học tốt!! ^-^
 

Bùi Thuỳ Trang

Cựu TMod Sinh
Thành viên
23 Tháng mười 2021
257
326
71
20
Thái Nguyên
Phần tiếp theo này chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các dạng bài tập về hoán vị gen nha
B. CÁC DẠNG BÀI HOÁN VỊ GEN

I, LÝ THUYẾT
Quy luật hoán vị gen: Là quá trình lai 2 hay nhiều tính trạng mà tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập.
VD:
+Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa hai cặp gen P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
--> F1 có 4 kiểu hình tỉ lệ ≠ 9 : 3 : 3 : 1 → qui luật hoán vị gen.
+ Khi lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen P: (Aa, Bb) x (aa, bb)
--> Fa có 4 kiểu hình tỉ lệ ≠ 1 : 1 : 1 : 1 → qui luật hoán vị gen.
+ P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) hay (aa, Bb)
--> F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ ≠ 3 : 3 : 1 : 1 → qui luật hoán vị gen.

VD: Khi cho cây hoa kép màu đỏ di hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1: 59% cây hoa kép, màu đỏ: 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ: 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của phép lai trên ?
Giải:
F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 59:16:16:9 khác với tỷ lệ 9:3:3:1 của phân li độc lập
=> 2 cặp gen cùng nằm trên 1NST và xảy ra hoán vị

1,Dạng 1: Tìm tỉ lệ, số loại giao tử, KG
+Tần số hoán vị gen (f) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra. ( f ≤ 50%.)
- Ti lệ giao tử hoán vị = [imath]\dfrac{f}{2}[/imath]
- Tỉ lệ giao tử không hoán vị = [imath]1- \dfrac{f}{2}[/imath]
- Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử.

VD: Cơ thể có KG: [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] và f=40%. Xác định tỉ lệ % từng loại giao tử
Giải :
Tỉ lệ giao tử hoán vị: [imath]Ab= aB=[/imath] 20%
Tỉ lệ giao tử không xảy ra hoán vị là: [imath]AB= ab =[/imath]30%
+Trên NST có n cặp gen dị hợp
=> Số loại giao tử tối đa = [imath]2^n[/imath]
Số loại giao tử giao tử hoán vị =[imath]2^n - 2[/imath]
+Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn
- Hoán vị 2 bên

=>Số loại KG tối đa =[imath]\dfrac{2^n.(2^n+1)}{2}[/imath]
Số loại KG đồng hợp = [imath]2^n[/imath]
Số loại KG dị hợp về m cặp gen = [imath]C^m_n . 2^{n-1}[/imath]
- Hoán vị 1 bên
=>Số loại KG tối đa =[imath]2^{n+1} - 1[/imath]
Số KG đồng hợp =2
Số KG dị hợp m cặp gen =[imath]C^m_n .2[/imath]

2. Dạng 2: Biết KG của (P), tần số HVG =>xác định KG, KH của F
Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của theo tần số HVG
Bước 3: Lập bảng, suy ra tỉ lệ KG, KH của F
VD
: Cho phép lai P: [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] × [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath] (f=30%). Các cơ thể lai mang hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
Giải :
[imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] , f = 30% cho các giao tử : [imath]AB = ab =[/imath] 35%; [imath]Ab = aB =[/imath] 15%

[imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath] chỉ tạo ra một loại giao tử [imath]ab[/imath]

Vậy các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn( [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]) chiếm tỉ lệ = 0,35( [imath]ab[/imath]) x 1 ([imath]ab[/imath]) = 0,35
*Một số CÔNG THỨC NHANH cho dạng bài này
+TH: Lai phân tích
Tỉ lệ KG bằng tỉ lệ giao tử của (P) đem lai phân tích
+TH: Hoán vị xảy ra ở 2 bên
Nếu (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ([imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{AB}{ab}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath]). Gọi tỉ lệ [imath]aabb[/imath] = %ab.%ab= [imath]k[/imath]
=> Tỉ lệ KH của F1 là:
[imath]aabb = k[/imath]
[imath]A-B- = 0,5 + k[/imath]
[imath]A-bb = aaB- = 0,25 - k[/imath]
+TH: Hoán vị xảy ra ở 1 bên
Nếu (P) dị 2 cặp gen giao phối với dị hợp 1 cặp gen ( [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{ab}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB} \times \dfrac{Ab}{ab}[/imath])
=> Tỉ lệ KH của F1 là:
[imath]aabb =k[/imath]
[imath]A-B- = 0,25 + k[/imath]
[imath]A-bb =0,5 -k[/imath]
[imath]aaB- =0,25 - k[/imath]

3. Dạng 3. Biết KG, KH ở đời con => xác định KG,KH của P
Bước 1: Xét từng cặp tính trạng, quy ước gen
Bước 2: Xét cả 2 cặp tính trạng
Bước 3: Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen

+TH: Lai phân tích

- Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp.
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao hơn 50%

= > KG :[imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] x [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]

- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp hơn 50%

= > KG : [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]

+TH hoán vị cả hai bên:
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f .
- Nếu loại giao tử ab >25% thì đây là giao tử liên kết

=>KG: [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath]

- Nếu loại giao tử ab < 25% thì đây là giao tử hoán vị gen

=>KG: [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath]

+ TH hoán vị 1 bên
- Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
- Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab<25% là giao tử hoán vị thì f = %ab .2
+ Nếu ab>25% là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 .%ab

VD: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Giải :
Quy ước :
A – quả tròn >>a bầu dục
B – quả ngọt >> b quả chua
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
Tỉ lệ kiểu phân li kiểu hình ở đời con là : 66 : 9 : 9 : 16 khác tỉ lệ của phân li độc lập
=> các gen nằm trên cùng một NST và có hiện tượng hoán vị gen

Kiểu hình lặn có kiểu gen [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]= 16% = [imath]0,4^2[/imath] => ab=0,4 > 0,25

=> ab là giao tử liên kết => f = 100% - 40% x 2 = 20%
II, BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho phép lai (P) [imath]\dfrac{ABDE}{abde} \times \dfrac{ABDE}{abde}[/imath], thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a, F1 có tối đa bao nhiêu KG
b, F1 có bao nhiêu KG dị hợp

Bài 2: Xét một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm: [imath]\dfrac{ABDEGH}{abdegh} \times \dfrac{ABDEGH}{abdegh}[/imath], thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy xác định:
a) F1có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
b) F1có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen?

Bài 3: Cho phép lai: [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath] , hoán vị xảy ra ở hai giới như nhau và bằng 30%. Biết A:vàng, a: xanh; B: tròn; b: bầu dục. Xác định tỉ lệ KH ở F1:
a, KH vàng, tròn dị hợp
b, KH vàng, bầu dục

Bài 4: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp,quả vàng. lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng:40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ?

Bài 5: Ở một loài thực vật, gen A : thân cao, gen a: thân thấp; gen B: quả tròn, gen b: quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài: 35% cây thân thấp, quả tròn : 15% cây thân cao, quảtròn : 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là?

Trên đây là các dạng bài tập về hoán vị gen, các bạn hãy đọc qua và áp dụng để làm bài tập nha
Cũng sắp đến kì thi THPT Quốc gia rồi, các bạn hãy cố gắng hết mình nha
Chúc các bạn học tốt!!
 

Hà Vy.

Học sinh
Thành viên
22 Tháng năm 2022
36
51
21
18
Nghệ An
Bài 1: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau: ABab;AbAb;AbaB\dfrac{AB}{ab} ; \dfrac{Ab}{Ab} ; \dfrac{Ab}{aB}abAB;AbAb;aBAb
Bùi Thuỳ Trang[imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] cho tỉ lệ ở đời con là : 50%AB:50%ab

[imath]\dfrac{Ab}{Ab}[/imath] cho tỉ lệ đời con là : 100%Ab

[imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] cho tỉ lệ ở đời con là : 50%Ab:50%aB

Bài 2: Một cá thể có kiểu gen AbaBDEdeGhgh\dfrac{Ab}{aB} \dfrac{DE}{de} \dfrac{Gh}{gh}aBAbdeDEghGh. Các gen liên kết hoàn toàn trong quá trình di truyền. Hãy xác định tỉ lệ loại giao tử Ab de Gh khi các tế bào cơ thể tiến hành giảm phân?
Vì KG có 3 cặp gen dị hợp => tạo ra [imath]2^3=8[/imath] loại giao tử

=> Tỉ lệ giao tử Ab de Gh là [imath]\dfrac{1}{8}[/imath]
Bài 3: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu; D quy định chín sớm, d quy định chín muộn .Trong quá trình di truyền , các gen nằm trên cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai sau: ABdabd\dfrac{ABd}{abd}abdABd x AbDabd\dfrac{AbD}{abd}abdAbD
P: [imath]\dfrac{ABd}{abd}[/imath] x [imath]\dfrac{AbD}{abd}[/imath]
G: ABd ; abd AbD ; abd

KG F1 : [imath]\dfrac{ABd}{AbD} : \dfrac{ABd}{abd} : \dfrac{AbD}{abd} : \dfrac{abd}{abd}[/imath]

KH F1 : 1 cao , tròn , chín sớm : 1 cao, tròn,chín muộn : 1 cao,bầu,chín sớm : 1 thấp , bầu ,chín muộn
Bài 4: Ở cà chua, lai bố mẹ đều có KH quả đỏ, có khía với nhau được đời con 198 cây quả đỏ, bầu dục: 403 cây quả đỏ, có khía: 202 cây quả vàng, có khía. Xác định KG của P?
Xét tỉ lệ phân li của tính trạng về màu sắc quả:

[imath]\dfrac{đỏ}{vàng} \approx \dfrac{3}{1}[/imath] (1)

=> đỏ >> vàng
Xét tỉ lệ phân li của trính trạng về hình dạng quả :
[imath]\dfrac{có khía}{bầu dục} \approx \dfrac{3}{1}[/imath] (2)

=> có khía >> bầu dục

Kết hợp (1) và (2) Tỉ lệ KH ở đời con phân li theo tỉ lệ (9:3:3:1) khác với tỉ lệ đề bài (1:2:1) => phép lai tuân theo di truyền liên kết
Vì F1 cho tỉ lệ 1:2:1 => P có KG là : [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath]
 
Top Bottom