Bạn tham khảo nhé
Giải pháp:
Bước 1: Phân tích vế trái của phương trình:
Ta có thể nhóm các hạng tử như sau:
x^2 + xy + 3x + 2y = (x^2 + 3x) + (xy + 2y) = x(x + 3) + y(x + 2)
Bước 2: Tìm các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn:
Phương trình x(x + 3) + y(x + 2) = 1 tương đương với việc tìm các cặp số nguyên (x, y) sao cho:
- x và x + 3 là hai ước số nguyên của 1 (vì x(x + 3) là một tích của hai số nguyên)
- y và x + 2 là hai ước số nguyên của 1 (vì y(x + 2) là một tích của hai số nguyên)
Trường hợp 1: x = 1
Khi x = 1, ta có:
1 + 3 = 4 là ước số của 1
y + 2 = 3 là ước số của 1
Vậy, ta có cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn là (1, 1).
Trường hợp 2: x = -1
Khi x = -1, ta có:
-1 + 3 = 2 là ước số của 1
y + 2 = 1 là ước số của 1
Vậy, ta có cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn là (-1, -1).
Kết luận:
Các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình x^2 + xy + 3x + 2y = 1 là (1, 1) và (-1, -1).
Lưu ý:
Ngoài hai trường hợp trên, không có giá trị nguyên nào khác cho x thỏa mãn phương trình. Do đó, chỉ có hai cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn là (1, 1) và (-1, -1).