Hóa 12 ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME

Isla Chemistry

Cựu Trợ lí Admin | Cựu Kiểm soát viên
Thành viên
3 Tháng mười hai 2018
2,272
3,910
541
23
Hà Nội
Hà Nội
$\color{Red}{\fbox{ハノイ建築大学}}$
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm

- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau
Thí dụ: nCH2=CH2 → (CH2-CH2)n
n: hệ số polime hóa hay độ polime (hệ số polime hóa TB)
CH2=CH2: monomer
Chú ý: phân tử chỉ là monome khi tham gia trực tiếp vào phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo polime
2. Phân loại
- Theo nguồn gốc:
+ Polime thiên nhiên: cao su, tơ tằm, xenlulozơ
+ Polime tổng hợp: PE, nilon-6
+ Polime nhân tạo (bán tổng hợp): tơ axetat, tơ visco
- Theo cách tổng hợp:
+ Polime trùng hợp: PE, PVC
+ Polime trùng ngưng: tơ poliamit
- Theo cấu trúc:
+ mạch không nhánh
+ mạch nhánh
+ mạng không gian
3. Danh pháp
- Poli + tên monomer
Thí vụ: polipropilen, poli(vinyl axetat), poli(butađien+stiren)
- Một số polime có tên riêng: xenlulozơ, nilon-6,6
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
1. Các dạng cấu trúc của polime
-
Mạch không nhánh : xenlulozơ, PE, nilon-6
- Mạch nhánh: amilopectin, glycogen
- Mạng không gian: nhựa bakelit, cao su lưu hóa
2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa
-
Polime có cấu tạo điều hòa: các mắt xích nối với nhau theo một trật tự nhất dịnh
- Polime có cấu tạo không điều hòa: các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự nhất định.
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1.Tính chất chung

- Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Polime lỏng nhớt → rắn : Polime nhiệt dẻo
Polime phân hủy: Polime nhiệt rắn
- Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dd nhớt.
2. Một số tính chất riêng
Nhiều polime có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi, nhiều polime có tính cách nhiệt, cách điện, có tính bán dẫn.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phụ thuộc cấu tạo của mắt xích và mối liên kêt giữa các mắt xích
1. Phản ứng phân cắt mạch polime
- Phản ứng thủy phân các polime dị mạch (trong mạch có nhóm chức dễ bị thủy phân)
- Phản ứng giải trùng hợp hay phản ứng đepolime hóa polime đồng mạch tạo monome dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng
2. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
- Phản ứng thế nhóm thế hoặc nguyên tử H của mạch
- Phản ứng cộng vào liên kết đôi của mạch hoặc nhóm thế của mạch
3. Phản ứng khâu mạch polime
- Các mạch polime nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới
-Đặc điểm polime khâu mạch: Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu mạch
V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn
- Điều kiện của monome tham gia pư trùng hợp: phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền
- Phân loại:
+ Trùng hợp thường: chỉ một loại monomer
+ Đồng trùng hợp: một hỗn hợp monomer
2. Phản ứng trùng ngưng
- Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, NH3, ...).
- Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng ngưng: phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
VI. ỨNG DỤNG
- Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống.
 
Top Bottom