P
phanhuuduy90


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HOÁ.ĂN MÒN KIM LOẠI
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Hầu hết các kl có 1,2,3 e ngoài cùng
Trong cùng một chu kì thì nguyên tử kim loại có điên tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nguyên tử lớn hơn các phi kim
Liên kết kim loại :
là liên kết được hình thành do lực hút giữa các e tự do với các ion dương kim loại
Tính chất vật lí chung:
Tính dẻo : nhất là vàng
Dẫn nhiệt dẫn điện: nhất là bạc
Ánh kim
Những tính chất trên do sự chuyển động của e tự do
tính chất vật lí riêng:
tỉ khối :
nhỏ nhất :Li(0,5), lớn nhất Os(22,6)
tỉ khối >5 : kim loại nặng
tỉ khối<5 kim loại nhẹ
nhiệt độ nóng chảy : thấp nhất là Hg,lớn nhất là W
độ cứng :mềm nhất Cs, cứng nhất là Cr
Tính chất hoá học:
tính khử
Dãy điện hoá kim loại:
chất oxi hoá tăng từ trái sang phải chất khử ngược lại(Na+->Pt2+)
Hợp kim:
là vật liệu rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của các kim loại khác nhau hoăc kim loại và phi kim
Ăn mòn kim loại:
sự phá huỷ kim loại, hợp kim dưới tác dụng các chất trong môi trường xung quanh, kim loại bị oxi hoá thành cation:
M -ne--Mn+
_Ăn mòn hoá học :do phản ứng trực tiếp của kim loại với các chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
_Ăn mòn điện hoá: do kim loại tiếp xúc với dung dịch điên li tạo dòng chuyển dờie
điều kiên ăn mòn điện hoá: hai điện cực khác nhau phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp và cùng tiếp xúc một dung dịch điện li
Điều chế kim loại:
phương pháp thuỷ luyện:
phương pháp nhiệt luyện: CO đẩy các kl đứng sau AL ra khoải oxit tương ứng
phương pháp điện phân: điên phân nóng chảy , điện phân dung dịch
(nếu điều chế kim loại kiềm ,kiềm thổ và AL thì chỉ dùng diện phân nóng chảy0
ví dụ: không thể điều chế kim loại nào bằng phương pháp nhiệt luyện:
A. PbO
B. CaO
C. Fe2O3
D.CuO
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Hầu hết các kl có 1,2,3 e ngoài cùng
Trong cùng một chu kì thì nguyên tử kim loại có điên tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nguyên tử lớn hơn các phi kim
Liên kết kim loại :
là liên kết được hình thành do lực hút giữa các e tự do với các ion dương kim loại
Tính chất vật lí chung:
Tính dẻo : nhất là vàng
Dẫn nhiệt dẫn điện: nhất là bạc
Ánh kim
Những tính chất trên do sự chuyển động của e tự do
tính chất vật lí riêng:
tỉ khối :
nhỏ nhất :Li(0,5), lớn nhất Os(22,6)
tỉ khối >5 : kim loại nặng
tỉ khối<5 kim loại nhẹ
nhiệt độ nóng chảy : thấp nhất là Hg,lớn nhất là W
độ cứng :mềm nhất Cs, cứng nhất là Cr
Tính chất hoá học:
tính khử
Dãy điện hoá kim loại:
chất oxi hoá tăng từ trái sang phải chất khử ngược lại(Na+->Pt2+)
Hợp kim:
là vật liệu rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của các kim loại khác nhau hoăc kim loại và phi kim
Ăn mòn kim loại:
sự phá huỷ kim loại, hợp kim dưới tác dụng các chất trong môi trường xung quanh, kim loại bị oxi hoá thành cation:
M -ne--Mn+
_Ăn mòn hoá học :do phản ứng trực tiếp của kim loại với các chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
_Ăn mòn điện hoá: do kim loại tiếp xúc với dung dịch điên li tạo dòng chuyển dờie
điều kiên ăn mòn điện hoá: hai điện cực khác nhau phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp và cùng tiếp xúc một dung dịch điện li
Điều chế kim loại:
phương pháp thuỷ luyện:
phương pháp nhiệt luyện: CO đẩy các kl đứng sau AL ra khoải oxit tương ứng
phương pháp điện phân: điên phân nóng chảy , điện phân dung dịch
(nếu điều chế kim loại kiềm ,kiềm thổ và AL thì chỉ dùng diện phân nóng chảy0
ví dụ: không thể điều chế kim loại nào bằng phương pháp nhiệt luyện:
A. PbO
B. CaO
C. Fe2O3
D.CuO